Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 5 trang 45 Kết nối tri thức

Giải Toán 5 trang 45 Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức.

Toán lớp 5 tập 1 trang 45 Bài 1

Tìm số thập phân thích hợp.

Toán lớp 5 trang 45 Bài 1

Hướng dẫn giải:

a) 8 m2 75 dm2 = 8\frac{{75}}{{100}}\(8\frac{{75}}{{100}}\) m2 = 8,75 m2

3 m2 6 dm2 = 3\frac{6}{{100}}\(3\frac{6}{{100}}\) m2 = 3,06 m2

120 dm2 = \frac{{120}}{{100}}\(\frac{{120}}{{100}}\) m2 = 1\frac{{20}}{{100}}\(1\frac{{20}}{{100}}\) m2 = 1,2 m2

b) 4 dm2 25 cm2 = 4\frac{{25}}{{100}}\(4\frac{{25}}{{100}}\) dm2 = 4,25 dm2

2 dm2 5 cm2 = 2\frac{5}{{100}}\(2\frac{5}{{100}}\) dm2 = 2,05 dm2

85 cm2 = \frac{{85}}{{100}}\(\frac{{85}}{{100}}\) dm2 = 0,85 dm2

Toán lớp 5 tập 1 trang 45 Bài 2

Đ, S?

Toán lớp 5 trang 45 Bài 2

Hướng dẫn giải:

Ta có: 4 cm2 15 mm2 = 4\frac{15}{100}\(4\frac{15}{100}\)cm2 = 4,15 cm2

So sánh diện tích hình A và diện tích hình B: 4,15 cm2 > 3,95 cm2

Vậy Hình A có diện tích lớn hơn.

Ta điền như sau:

Mai nói: Hình A có diện tích lớn hơn. Đ

Việt nói: Hình B có diện tích lớn hơn. S

Toán lớp 5 tập 1 trang 45 Bài 1

Tìm số thập phân thích hợp.

Toán lớp 5 trang 45 Bài 1

Hướng dẫn giải:

a) 8 m 7 dm =8\frac{7}{{10}}\(8\frac{7}{{10}}\) m = 8,7 m

4 m 8 cm = 4\frac{8}{{100}}\(4\frac{8}{{100}}\) m = 4,08 m

5 cm 6 mm = 5\frac{6}{{10}}\(5\frac{6}{{10}}\) cm = 5,6 cm

b) 215 cm = \frac{{215}}{{100}}\(\frac{{215}}{{100}}\) m = 2\frac{{15}}{{100}}\(2\frac{{15}}{{100}}\) m = 2,15 m

76 mm = \frac{{76}}{{10}}\(\frac{{76}}{{10}}\) cm = 7\frac{6}{{10}}\(7\frac{6}{{10}}\) cm = 7,6 cm

9 mm =\frac{9}{{10}}\(\frac{9}{{10}}\) cm = 0,9 cm

Toán lớp 5 tập 1 trang 45 Bài 2

Các con vật có cân nặng như hình vẽ.

Toán lớp 5 trang 45 Bài 2

a) Tìm số thập phân thích hợp.

6 kg 75 g = ........... kg6 100 g = ........... kg

b) Chọn câu trả lời đúng.

Con vậy nào nặng nhất?

A. Thỏ

B. Ngỗng

C. Mèo

Hướng dẫn giải:

a) Đổi:

6 kg 75 g = 6\frac{{75}}{{1000}}\(6\frac{{75}}{{1000}}\) kg = 6,075 kg

6 100 g = \frac{{6100}}{{1000}} kg = 6\frac{{100}}{{1000}}\(\frac{{6100}}{{1000}} kg = 6\frac{{100}}{{1000}}\) kg = 6,1 kg

Điền đúng:

6 kg 75 g = 6,075 kg6 100 g = 6,1 kg

b) So sánh cân nặng của các con vật như sau:

6,075 kg < 6,095 kg < 6,1 kg

Vậy con ngỗng nặng nhất.

Chọn đáp án đúng là: B.

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 5 Kết nối tri thức

    Xem thêm