Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 5 trang 116 Kết nối tri thức

Giải Toán 5 trang 116 Bài 29: Luyện tập chung Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức.

Toán lớp 5 tập 1 trang 116 Bài 1

a) Vẽ vào vở các hình tam giác sau và vẽ đường cao lần lượt ứng với đáy BC, EG và IK của mỗi hình tam giác đó.

b) Tính diện tích các hình tam giác ở câu a trong trường hợp mỗi ô vuông có cạnh 2,5 cm.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 29: Luyện tập chung (trang 116) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

Tam giác HIK có đường cao trùng với cạnh HI.

Học sinh vẽ các đường cao AM, DO, HI lần lượt cho 3 hình tam giác.

b) Áp dụng: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Các đường cao có độ dài bằng nhau.

Độ dài các đường cao là: 2,5 × 4 = 10 (cm)

  • Độ dài cạnh IK là: 2,5 × 2 = 5 (cm)

Diện tích tam giác ABC là: \frac{10\times10}{2}=50\ \left(\text{cm}^2\right)\(\frac{10\times10}{2}=50\ \left(\text{cm}^2\right)\)

  • Độ dài cạnh EG là: 2,5 × 3 = 7,5 (cm)

Diện tích tam giác DEG là: \frac{10\times7,5}{2}=37,5\ \left(\text{cm}^2\right)\(\frac{10\times7,5}{2}=37,5\ \left(\text{cm}^2\right)\)

  • Độ dài cạnh BC là: 2,5 × 4 = 10 (cm)

Diện tích tam giác HIK là: \frac{10\times5}{2}=25\ \left(\text{cm}^2\right)\(\frac{10\times5}{2}=25\ \left(\text{cm}^2\right)\)

Toán lớp 5 tập 1 trang 116 Bài 2

Chọn câu trả lời đúng.

Trong hình bên, biết hình tròn bé nhất có bán kính 50 cm, hình tròn lớn nhất có bán kính 200 cm.

a) Đường kính mỗi hình tròn màu xanh lá cây là:

A. 100 cm

B. 150 cm

C. 400 cm

D. 300 cm

b) Chu vi hình tròn lớn nhất gấp mấy lần chu vi hình tròn bé nhất?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 5 lần

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 29: Luyện tập chung (trang 116) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Độ dài đường kính hình tròn màu xanh lá cây là:

200 – 50 = 150 (cm)

Đáp số: 150 cm

Chọn đáp án đúng là: B

b) Chu vi hình tròn C = r × 2 × 3,14

Cách 1:

Chu vi hình tròn lớn nhất là:

3,14 × 200 × 2 = 1 256 (cm)

Chu vi hình tròn bé nhất là:

3,14 × 50 × 2 = 314 (cm)

Chu vi hình tròn lớn nhất gấp chu vi hình tròn bé nhất số lần là:

1 256 : 314 = 4 (lần)

Đáp số: 4 lần

Cách 2: Ta thấy bán kính của hình tròn lớn nhất gấp 4 lần bán kính hình tròn bé nhất (vì 200 : 50 = 4)

Vậy chu vi hình tròn lớn nhất gấp 4 lần chu vi hình tròn bé nhất.

Chọn đáp án đúng là: C

Toán lớp 5 tập 1 trang 116 Bài 3

Một cái ao dạng nửa hình tròn có kích thước như hình vẽ. Tính chu vi cái ao.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 29: Luyện tập chung (trang 116) | Giải Toán lớp 5

Hướng dẫn giải:

- Chu vi hình tròn = đường kính x 3,14

- Tìm nửa chu vi hình tròn

- Chu vi cái cái ao = Nửa chu vi hình tròn đường kính 12 m + đường kính hình tròn

Bài giải:

Chu vi hình của đường tròn có đường kính 12m là:

3,14 × 12 = 37,68 (m)

Nửa chu vi của đường tròn đó là:

37,68 : 2 = 18,84 (m)

Chu vi cái ao là:

18,84 + 12 = 30,84 (m)

Đáp số: 30,84 m

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 29: Luyện tập chung

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 5 Kết nối tri thức

    Xem thêm