Toán lớp 5 trang 10: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số

Toán lớp 5 trang 10 phần Giải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Lời giải hay bài tập Toán 5 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5.

1.  Giải Toán lớp 5 trang 10  tập 1

Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5 chi tiết cho từng bài tập. Các bậc phụ huynh cùng các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình nhé.

1.1. Giải Toán lớp 5 trang 10 bài 1

Tính:

a)\frac{6}{7} + \frac{5}{8}

b)\frac{3}{5} - \frac{5}{8}

c)\frac{1}{4} + \frac{5}{6}

d)\frac{4}{9} - \frac{1}{6}

Hướng dẫn giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

a)\ \frac{6}{7}+\frac{5}{8}=\frac{48}{56}+\frac{35}{56}=\frac{83}{56} ;

b)\frac{3}{5}-\frac{3}{8}=\frac{24}{40}-\frac{15}{40}=\frac{9}{40} ;

c)\frac{1}{4}+\frac{5}{6}=\frac{6}{24}+\ \frac{20}{24}=\frac{26}{24} ;

d)\ \frac{4}{9}-\frac{1}{6}=\frac{24}{54}-\frac{9}{54}=\frac{15}{54}=\frac{5}{18}

>> Tham khảo chi tiết: Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng và phép trừ hai phân số

1.2. Giải Toán lớp 5 trang 10 bài 2

Tính:

a. 3 + \frac{2}{5}

b.\ 4\ -\ \frac{5}{7}

c.\ 1\ -\ \left(\frac{2}{5}+\frac{1}{3}\right)

Hướng dẫn giải:

- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 sau đó quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, sau đó thực hiện phép tính như thường.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

a.\ 3\ +\frac{2}{5}=\frac{15}{5}+\frac{2}{5}\ =\frac{17}{5}

b.\ 4\ -\ \frac{5}{7}=\frac{28}{7}-\frac{5}{7}\ =\ \frac{23}{7}

c.\ 1\ -\ \left(\frac{2}{5}+\frac{1}{3}\right)=1-\left(\frac{2\times3}{5\times3}+\frac{1\times5}{3\times5}\right)

=\ 1\ -\ \left(\frac{6}{15}+\frac{5}{15}\right)=\frac{15}{15}-\frac{11}{15}=\frac{4}{15}

1.3. Giải Toán lớp 5 trang 10 bài 3

Một hộp bóng có \frac{1}{2} số bóng màu đỏ, \frac{1}{3} số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.

Hướng dẫn giải:

Coi tổng số bóng là 1 đơn vị.

Đê tìm phân số chỉ số bóng màu vàng ta lấy 1 trừ đi tổng số bóng màu đỏ và màu xanh.

Đáp án và hướng dẫn giải bài tập toán 5 bài 3:

Số bóng màu vàng là:

1-\ \left(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}\right)=\frac{1}{6}

Đáp số: số bóng màu vàng là: \frac{1}{6}

Chuyên mục Toán lớp 5 sẽ cung cấp toàn bộ lời giải SGK và VBT Toán 5 của từng bài học để cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán và ôn tập cho các bài thi học kì. Toàn bộ tài liệu tại đây đề được tải miễn phí để sử dụng.

2. Lý thuyết Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số lớp 5

Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng.

Ví dụ 1: \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{8}{{12}} + \dfrac{9}{{12}} = \dfrac{{8 + 9}}{{12}} = \dfrac{{17}}{{12}}

Ví dụ 2: \dfrac{5}{6} - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{25}}{{30}} - \dfrac{{18}}{{30}} = \dfrac{{25 - 18}}{{30}} = \dfrac{7}{{30}}

Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số sẽ giúp các em hiểu được cách cộng – trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

Cụ thể như sau:

a) Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ 1: \dfrac{3}{7}+\dfrac{5}{7}=\dfrac{3+5}{7}=\dfrac{8}{7}

Ví dụ 2: \dfrac{10}{15}-\dfrac{3}{15}=\dfrac{10-3}{15}=\dfrac{7}{15}

b) Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Ví dụ 1: \dfrac{7}{9}+\dfrac{3}{10}=\dfrac{70}{90}+\dfrac{27}{90}=\dfrac{97}{90}

Ví dụ 2: \dfrac{7}{8}-\dfrac{7}{9}=\dfrac{63}{72}-\dfrac{56}{72}=\dfrac{7}{72}

Áp dụng tính:

Một hình chữ nhật có chiều dài là \frac{14}{5} cm, chiều rộng là \frac{4}{3} cm. Tính nửa chu vi hình chữ nhật đó.

Cách giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: \dfrac{{14}}{5} + \dfrac{4}{3} = \dfrac{{62}}{{15}}(cm)

Đáp số:\frac{62}{15} (cm)

>> Tham khảo: Lý thuyết Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số

3. Bài tập kiểm tra kiến thức

4. Các bài tập thường gặp Toán 5

4.1. Thực hiện phép tính

Trong một bài toán có nhiều phép tính, ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ: Tính \frac{2}{3} + \frac{3}{6} - \frac{1}{9}.

Lời giải:

\frac{2}{3} + \frac{3}{6} - \frac{1}{9} = \frac{{12}}{{18}} + \frac{9}{{18}} - \frac{2}{{18}} = \frac{{12 + 9 - 2}}{{18}} = \frac{{21 - 2}}{{18}} = \frac{{19}}{{18}}

4.2. Tìm x

+ Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ, ta lấy số trừ cộng hiệu.

+ Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Ví dụ: Tìm x, biết: x + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}

Lời giải:

x = \frac{5}{4} - \frac{3}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}

4.3. Tính nhanh

+ Ta áp dụng các tính chất của phép cộng để thực hiện việc tính thuận tiện.

Ví dụ: Tính nhanh: \frac{1}{2} + \frac{3}{4} + \frac{1}{2} + \frac{1}{4}.

Lời giải:

\frac{1}{2} + \frac{3}{4} + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} = \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}} \right) + \left( {\frac{3}{4} + \frac{1}{4}} \right) = 1 + 1 = 2

4.4. Giải toán có lời văn

Các bước để giải bài toán có lời văn:

Bước 1: Đọc kĩ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Trình bày lời giải với các phép tính phù hợp.

Bước 3: Kết luận bài toán.

Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng \frac{2}{7}cm và chiều rộng bằng \frac{1}{5}cm. Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.

Lời giải:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

\frac{2}{7} + \frac{1}{5} = \frac{{17}}{{35}}(cm)

Đáp số: \frac{{17}}{{35}}cm.

Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 5 trang 11: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số

Bài trước: Giải Toán lớp 5 trang 9: Luyện tập phân số thập phân

Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán cộng trừ hai phân số, thực hiện phép cộng trừ có dấu ngoặc. Lời giải các bài tập sẽ hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đo đơn vị diện tích. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải. Đừng quên theo dõi trang VnDoc nhé.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Tham khảo các dạng bài tập môn Toán khác:

Đánh giá bài viết
1.668 520.093
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Đăng Duy Phùng
    Đăng Duy Phùng

    Good


    Thích Phản hồi 14/09/21
    • Lyli Line
      Lyli Line

      😄great

      Thích Phản hồi 16/10/21
      • trang nguyen
        trang nguyen

        haha t hết lo bị kêu lên bảng r hahahahaha

        Thích Phản hồi 12/09/22

        Giải bài tập Toán lớp 5

        Xem thêm