Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 6: Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số
Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 6: Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 21, 22, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài.
1. Toán lớp 5 trang 21 Hoạt động
1.1 Toán lớp 5 trang 21 Bài 1
Tính.
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{1}{7} + \frac{1}{9} = \frac{9}{{63}} + \frac{7}{{63}} = \frac{{16}}{{63}}\)
\(\frac{3}{{11}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{36}}{{132}} + \frac{{77}}{{132}} = \frac{{113}}{{132}}\)
\(\;\frac{{13}}{5} + \frac{7}{6} = \frac{{78}}{{30}} + \frac{{35}}{{30}} = \frac{{113}}{{30}}\)
b) \(\frac{1}{4} - \frac{1}{9} = \frac{9}{{36}} - \frac{4}{{36}} = \frac{5}{{36}}\)
\(\frac{2}{5} - \frac{1}{4} = \frac{8}{{20}} - \frac{5}{{20}} = \frac{3}{{20}}\)
\(\frac{{11}}{7} - \frac{5}{8} = \frac{{88}}{{56}} - \frac{{35}}{{56}} = \frac{{53}}{{56}}\)
1.2 Toán lớp 5 trang 21 Bài 2
Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy được \(\frac{1}{2}\) bể, vòi thứ hai chảy được \(\frac{2}{5}\) bể. Hỏi cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể nước?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
Vòi thứ nhất: \(\frac{1}{2}\) bể
Vòi thứ hai: \(\frac{2}{5}\) bể
Cả hai vòi: ? bể
Bài giải
Hai vòi chảy được số phần bể nước là:
\(\frac{1}{2} + \frac{2}{5} = \frac{9}{{10}}\)(bể)
Đáp số: \(\frac{9}{{10}}\) bể nước
2. Toán lớp 5 trang 21, 22 Luyện tập
2.1 Toán lớp 5 trang 21 Bài 1
Tính
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{6}{{11}} + \frac{1}{2} = \frac{{12}}{{22}} + \frac{{11}}{{22}} = \frac{{23}}{{22}}\)
b) \(\frac{3}{{10}} + \frac{5}{{21}} = \frac{{63}}{{210}} + \frac{{50}}{{210}} = \frac{{113}}{{210}}\)
c) \(\frac{{11}}{4} - \frac{7}{5} = \frac{{55}}{{20}} - \frac{{28}}{{20}} = \frac{{27}}{{20}}\)
d) \(\frac{{20}}{{18}} - \frac{2}{5} = \frac{{10}}{9} - \frac{2}{5} = \frac{{50}}{{45}} - \frac{{18}}{{45}} = \frac{{32}}{{45}}\)
2.2 Toán lớp 5 trang 21 Bài 2
Chọn dấu “+”, dấu “ –” thích hợp thay cho dấu “?”
Hướng dẫn giải:
Giải thích:
2.3 Toán lớp 5 trang 22 Bài 3
Tính
Hướng dẫn giải:
a) \(7 + \frac{1}{5} = \frac{{35}}{5} + \frac{1}{5} = \frac{{36}}{5}\)
b) \(\frac{{14}}{5} + 1 = \frac{{14}}{5} + \frac{5}{5} = \frac{{19}}{5}\)
c) \(3 - \frac{{11}}{8} = \frac{{24}}{8} - \frac{{11}}{8} = \frac{{13}}{8}\)
d) \(\frac{{31}}{{10}} - 2 = \frac{{31}}{{10}} - \frac{{20}}{{10}} = \frac{{11}}{{10}}\)
2.4 Toán lớp 5 trang 22 Bài 4
Để chia đều 5 chiếc bánh cho 6 người, hai bạn Nam và Rô-bốt đã đề xuất cách làm như hình dưới đây (phần bánh của mỗi người thể hiện bằng các phần tô màu đỏ).
a) Em hãy mô tả cách chia bánh của mỗi bạn.
b) Em hãy giải thích vì sao với cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi bạn được \(\frac{5}{6}\) cái bánh.
Hướng dẫn giải:
a) Bạn Nam chia mỗi cái bánh thành 6 phần bằng nhau. Mỗi người được nhận 1 phần trên mỗi cái bánh đó.
Bạn Rô-bốt chia ba cái bánh mỗi cái được chia thành hai phần, hai cái bánh còn lại mỗi cái chia thành ba phần. Mỗi bạn sẽ được \(\frac{1}{2}\) cái bánh và \(\frac{1}{3}\) cái bánh.
>> Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 6: Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số