Bài tập Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức (Học kì 2)
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 5 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Trọn bộ bài tập Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức kì 2 Có đáp án
Bài tập Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức (Học kì 2) là tài liệu đầy đủ chi tiết các bài tập Toán 5 tập 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán lớp 5. Tài liệu này gồm các bài tập tự luận chia các mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo từng bài học của Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức ở cả kì 2 sẽ rất hữu ích trong việc ôn tập ở nhà hiệu quả.
Lưu ý: Bộ tài liệu này bào gồm các phiếu bài tập kì 2 kèm đáp án chi tiết: Từ Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm đến Bài 75: Ôn tập chung.
Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
(18 câu)
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Nối tỉ số với tỉ số phần trăm tương ứng.

Trả lời:

Câu 2: Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:
26,5 : 100 6,7 : 100 103,7 : 100
Trả lời:
26,5 : 100 = 26,5%
6,7 : 100 = 6,7%
103,7 : 100 = 103,7%
Câu 3: Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.
a) 0,48
b) 2,372
c) 0,6
Trả lời:
a) 0,48 = 0,48 × 100% = 48%
b) 2,372 = 2,372 × 100% = 237,2%
c) 0,6 = 0,6 × 100% = 60%
Câu 4: Số?

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là .?. %.
– Số ô vuông màu vàng chiếm .?. % tổng số ô vuông.
– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là .?. %.
Trả lời:
Quan sát hình vẽ ta thấy: Hình trên có 100 ô vuông bằng nhau.
– Có 6 ô vuông được tô màu xanh.
Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là 6 : 100 = 6%.
– Có 29 ô vuông được tô màu vàng.
Số ô vuông màu vàng chiếm 29 : 100 = 29% tổng số ô vuông.
– Có 65 ô vuông không được tô màu.
Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là:
65 : 100 = 65%.
Câu 5: Số thập phân 0,525 được viết thành tỉ số phần trăm là?
Trả lời:
Ta có: 0,525 × 100 = 52,5.
Do đó: 0,525 = 52,5%.
Câu 6: Viết tỉ số vào ô trống:

Trả lời:

Câu 7: Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là?
Trả lời:
Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là:
3 : 5 = 0,6 = 60%
Câu 8: Tỉ số phần trăm của 1 và 2 là?
Trả lời:
Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là:
1 : 2 = 0,5 = 50%
Câu 9: Hoàn thành bảng sau:

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Một tổ gồm 5 xe tải và 7 xe khách.
a) Tìm tỉ số của số xe tải và số xe khách.
b) Tìm tỉ số của số xe khách và số xe tải.
Trả lời:
a) Có 5 xe tải và 7 xe khách nên tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay
\(\frac{5}{7}\)
b) Có 5 xe tải và 7 xe khách nên tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay
\(\frac{7}{5}\)
Câu 2: Một vườn cây có 800 cây trong đó có 320 cây lấy gỗ còn lại là cây ăn quả.
a) Tìm tỉ số của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn.
b) Tìm tỉ số của số cây lấy gỗ và cây ăn quả.
Trả lời:
a) Tỉ số của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là 320 : 800 hay
\(\frac{320}{800} = \frac{2}{5}\)
b) Số cây ăn quả có trong vườn là: 800 – 320 = 480
Tỉ số của số cây lấy gỗ và cây ăn quả là: 320 : 480 hay
\(\frac{320}{480} = \frac{2}{3}\)
Câu 3: Viết tỉ số của số con cá vàng và số con cá bảy màu dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.
a) 15 con cá vàng và 25 con cá bảy màu.
b) 6 con cá vàng và 24 con cá bảy màu.
Trả lời:
a) Tỉ số của số con cá vàng và số con cá bảy màu là
\(\frac{15}{25} = \frac{3}{5}\)

b) Tỉ số của số con cá vàng và số con cá bảy màu là
\(\frac{6}{24} = \frac{1}{4}\)

Câu 4: Một lớp có 42 học sinh. Số học sinh giỏi bằng
\(\frac{3}{7}\) số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá.
a) Tìm số học sinh giỏi và khá của lớp đó.
b) Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh khá.
Trả lời:
a) Số học sinh giỏi của lớp đó là:
42 x
\(\frac{3}{7}\)= 18 (học sinh)
Số học sinh khá của lớp đó là:
42 –18 = 24 (học sinh)
Đáp số: 18 học sinh giỏi. 24 học sinh khá.
b) Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh khá là 18 : 24 hay
\(\frac{18}{24} = \frac{3}{4}\)
Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu ba chấm:
Lớp học 16 học sinh nữ và 19 học sinh nam.
a) Lớp có tất cả … học sinh.
b) Tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là …
c) Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp là …
Trả lời:
a) Lớp có tất cả 35 học sinh.
b) Tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là 16:35.
c) Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp là 19:16.
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
...
Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
(19 câu)
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được là 1cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B bằng bao nhiêu mét?
Trả lời:
Vì tỉ lệ trên bản đồ là 1 : 10 000 nên 1cm ứng với độ dài thật là 10 000cm hay 100m.
Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được là 27cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.
Trả lời:
Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là:
27 × 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675km
Đáp số: 675km
Câu 3: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Mỹ Đức là 45km.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi – li – mét?
Trả lời:
45km = 45 000 000mm.
Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Mỹ Đức trên bản đồ dài là:
45 000 000 : 1 000 000 = 45 (mm)
Đáp số: 45mm
Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.
Trả lời:
Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là:
5 x 2000 = 10 000 (cm) = 100m
Đáp số: 100m
Câu 5: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét?
Trả lời:
Đổi 60 km = 6000000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là:
6000000 : 100 000 = 60 (cm)
Đáp số: 60cm
Câu 6: Trên bản đồ có tỉ lệ: 1 : 1000, mỗi độ dài 1mm, 1cm, 1dm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?
1000dm; 1000cm; 1000 mm
Trả lời:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 ta có:
Độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm
Độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm
Độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là 1000 dm
Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Trả lời:

Câu 8: Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là?
Trả lời:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:
2 × 8000 = 16000(cm)
16000cm = 160m
Vậy đáp án đúng là 160m.
Câu 9: Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là?
Trả lời:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 500cm.
Câu 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Đúng ghi Đ; sai ghi S:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
a) 1000m
b) 10000dm
c) 10000cm
d) 1km
Trả lời:
Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
1 x 10 000 = 10 000dm = 1km
Vậy ta điền đúng, sai như sau:
a) S
b) Đ
c) S
d) Đ
Câu 2: Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Trả lời:
90km = 9000000cm
Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là
9000000 : 1000000 = 9(cm)
Đáp số: 9cm.
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Trả lời:
Ta có: 15m = 1500 cm; 10m = 1000 cm
Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài 3cm
Chiều rộng 2cm
Câu 4: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
Trả lời:
Ta có: 41km = 41000000mm
Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây trên bản đồ là:
41000000 : 1000000 = 41 (mm)
Đáp số: 41mm
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế.
Trả lời:
Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tế là:
8 x 200 = 1600 (cm) = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật ngoài thực tế là:
5 x 200 = 1000 (cm )= 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là: 16 x 10 = 160 (m2)
Đáp số: 160m2
...
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn "Tải về" để nhận trọn bộ bài tập Học kì 2 kèm đáp án.