Bài tập Ôn tập về phân số lớp 5
Bài tập về phân số lớp 5 Có đáp án
Bài tập Toán lớp 5: Ôn tập về phân số được biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập và củng cố về các dạng bài tập liên quan đến phân số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 5. Tài liệu này gồm lý thuyết và bài tập (bài tập trắc nghiệm + tự luận). Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết các bài tập Toán lớp 5 dưới đây:
Giới thiệu về tài liệu:
- Loại file: gồm file Word và file PDF
- Nội dung kiến thức: Bài tập về phân số lớp 5.
- Số trang: 03 trang (gồm lý thuyết, đề và đáp án)
- Mức độ: Cơ bản.
A. Lý thuyết cần nhớ về phân số
1. Ôn tập về cách rút gọn các phân số
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó
+ Cứ làm như vật cho đến khi nhận được phân số tối giản
2. Ôn tập về cách quy đồng mẫu số các phân số
+ Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất
3. Ôn tập về các quy tắc so sánh phân số
+ Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.
+ Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.
+ Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng
B. Các bài toán ôn tập về phân số
I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Lan co 30 quả bóng gồm các màu xanh, đỏ và vàng. Số bóng màu xanh là 6 quả, số bóng màu vàng là 15 quả, còn lại là số bóng màu đỏ. Vậy phân số chỉ số bóng màu đỏ là:
A.
\(\frac{3}{{10}}\) B.
\(\frac{1}{5}\) C.
\(\frac{1}{2}\) D.
\(\frac{1}{4}\)
Câu 2: Rút gọn phân số
\(\frac{{16}}{{32}}\) ta được phân số tối giản là:
A.
\(\frac{1}{2}\) B.
\(\frac{8}{{16}}\) C.
\(\frac{4}{8}\) D.
\(\frac{1}{4}\)
Câu 3: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng với phân số
\(\frac{{12}}{{48}}\)?
A.
\(\frac{{42}}{{56}}\) B.
\(\frac{6}{{36}}\) C.
\(\frac{3}{{12}}\) D.
\(\frac{4}{8}\)
Câu 4: Quy đồng mẫu số hai phân số
\(\frac{1}{4};\frac{1}{3}\), ta được hai phân số lần lượt là:
A.
\(\frac{4}{{15}};\frac{3}{{15}}\) B.
\(\frac{3}{{12}};\frac{4}{{12}}\) C.
\(\frac{4}{{16}};\frac{3}{{16}}\) D.
\(\frac{{14}}{{12}};\frac{{13}}{{12}}\)
Câu 5: Phân số nào bé nhất trong các phân số dưới đây?
A.
\(\frac{1}{4}\)
B.
\(\frac{1}{3}\)
C.
\(\frac{1}{2}\)
D.
\(\frac{1}{5}\)
II. Bài tập tự luận
...
C. Hướng dẫn giải bài tập ôn tập về phân số
...
>> Tải về để xem toàn bộ bài tập kèm đáp án.
D. Trắc nghiệm Ôn tập về phân số
Xem thêm:
- Tuyển tập các bài Toán về phân số lớp 5
- Toán nâng cao lớp 5: Dạng phân số, hỗn số Đề 1
- Toán nâng cao lớp 5: Dạng phân số, hỗn số - Đề 2
- Toán nâng cao lớp 5: Dạng phân số, hỗn số - Đề 3
- Toán nâng cao lớp 5: Dạng phân số, hỗn số - Đề 4
- Toán nâng cao lớp 5: Dạng phân số, hỗn số - Đề 5
- Chuyên đề Tính nhanh phân số lớp 4, 5