Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Luyện tập về diện tích
Bài tập nâng cao: Luyện tập về diện tích
Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Luyện tập về diện tích được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập hình học hình tam giác và hình thang. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 5, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.
Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Luyện tập về diện tích
I. Đề bài
Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4dm, AD = 3dm, AM = 2,2dm, BN = 1,4dm (như hình vẽ). Tính diện tích hình tứ giác MNCD.

Bài 2: Một thửa ruộng hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 15,65m; 27,75m. Chiều cao bằng hiệu giữa đáy lớn và đáy nhỏ. Hỏi:
a, Diện tích của thửa ruộng đó bằng bao nhiêu mét vuông?
b, Nếu phải dùng 10% diện tích để làm bờ ruộng thì diện tích còn lại để trồng lúa là bao nhiêu mét vuông?
c, Số lượng thóc đã thu được từ thửa ruộng đó là bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng cứ 1m² thu được 0,6kg thóc?
Bài 3: Một trường hình tam giác ABC vuông ở A, cạnh AB = 60m, AC = 80m, BC = 100m. Nhà trường dành một mảnh hình thang có đáy lớn BC và chiều cao là 30m để ươm cây. Tính diện tích phần còn lại.
Bài 4: Cho hình bên. Tính diện tích hình ABCDE. Biết rằng AB và EC song song và có kích thước như hình bên.

Bài 5: Trong hình vuông ABCD ta chia đoạn thẳng AC thành 3 đoạn thẳng AM, MN, NC bằng nhau. So sánh diện tích các hình tam giác ABM, MBN, NBC, MDA, NCD và MDN.

Bài 6: Cho hình tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AB = 5 x AD, AC = 5 x AE.
a, So sánh diện tích tam giác ADE và tam giác ABC.
b, So sánh diện tích hình DEHGM và diện tích tam giác ABC biết rằng N trên cạnh AB, H trên cạnh AC, M và G trên cạnh BC sao cho AB = 5 x BN, AC = 5 x CH, BC = 5 x BM = 5 x CG.
Bài 7: Cho hình bên, trong đó ABCD là hình thang.

a, Trong hình thang đó những tam giác nào có diện tích bằng nhau? Vì sao?
b, Biết chiều cao của tam giác OBC kẻ từ O bằng chiều cao của hình thang ABCD. Hãy tìm trong hình thang đó xem những tam giác nào có diện tích bằng diện tích hình tam giác OBC. Vì sao?
Bài 8: Cho hình bên có BD = DA = 2 x DM; BC = 2 x BG; EC = AE = 2 x NE; DQ = QG; EP = PG. So sánh diện tích MNPQ với diện tích tam giác ABC.
Bài 9: Hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông ABC lần lượt có độ dài là 3cm và 4cm. Hãy tìm cạnh còn lại.
Bài 10: Một hình tam giác có tổng độ dài đáy và chiều cao là 83 cm, độ dài đáy hơn chiều cao 12 cm. Tính diện tích hình tam giác đó?
Bài 11: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB dài 10cm có diện tích 210cm2. Kéo dài đáy lớn CD về phía C một đoạn CE = 9 cm thì diện tích tăng thêm 63 cm2. Tính độ dài đáy lớn CD.
Bài 12:Tính diện tích hình thang có đáy bé bằng 60cm, chiều cao bằng 30% đáy bé và bằng 20% đáy lớn.
II. Lời giải
Bài 1:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 3 x 4 = 12dm²
Diện tích tam giác ADM là: 2,2 x 3 : 2 = 3,3dm²
Độ dài cạnh MB là: 4 – 2,2 = 1,8dm
Diện tích tam giác MBN là: 1,8 x 1 : 2 = 0,9dm²
Diện tích tứ giác MNCD là: 12 – 3,3 – 0,9 = 7,8dm²
Bài 2:
a, Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 27,75 – 15,65 = 12,1m
Diện tích thửa ruộng hình thang là: (15,65 + 22,75) x 12,1 : 2 = 232,32m²
b, Diện tích để trồng lúa chiếm số phần trăm là: 100 – 10 = 90% diện tích thửa ruộng
Diện tích để trồng lúc là: 232,32 x 90 : 100 = 209,088m²
c, Số lượng thóc thu được là: 209,088 : 0,6 = 348,48kg
Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án.
--------------
Tham khảo: