Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài tập Toán lớp 4: Dạng Toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó có hướng dẫn giải cho từng dạng bài tập được VnDoc sưu tầm, tổng hợp giúp các em học sinh học tốt dạng bài này, cũng như giúp các thầy cô có thêm tài liệu bồi dưỡng học sinh khá giỏi.
1. Cách giải chung bài Toán hiệu tỉ lớp 4
1.1 Dạng toán hiệu tỉ cơ bản
Các bước giải:
- Bước 1: Tìm hiệu hai số (nếu ẩn hiệu)
- Bước 2: Tìm tỉ số (nếu ẩn tỉ)
- Bước 3: Vẽ sơ đồ
- Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Bước 5: Số bé = Hiệu : Hiệu số phần × số phần của số bé
- Bước 6: Số lớn bằng = Số bé + Hiệu
Ví dụ: Hiệu của hai số là 36. Tỉ số của hai số đó là
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 - 5 = 3 (phần)
Số bé là :
36: 3 × 5 = 60
Số lớn là :
60 + 36 = 96
Đáp số: Số bé: 60; Số lớn: 96.
Các trường hợp đặc biệt
Đề bài nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:
- Thiếu hiệu (cho biết tỉ số, không có biết hiệu số)
- Thiếu tỉ (cho biết hiệu số, không cho biết tỉ số)
- Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (tỉ) mới tìm số ban đầu
Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản và cách giải lưu ý như sau
1.2. Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ
Dạng toán này đề bài không cho biết hiệu ngay, do đó chúng ta phải tìm cách tìm hiệu trước rồi mới đi tìm hiệu số phần bằng nhau và từ đó tìm được hai số.
Ví dụ 4. Hình chữ nhật có chiều dài bằng
Lời giải.
- Vì chiều dài bằng
chiều rộng, nên nếu coi chiều rộng là 2 phần đoạn thẳng thì chiều dài là 3 phần. Theo đề bài ta có sơ đồ:
- Nếu tăng chiều rộng thêm 20 m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông, tức là khi đó chiều rộng sẽ dài bằng chiều dài. Hay nói cách khác, hiệu chiều dài và chiều rộng là 20 m.
- Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần)
- Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 × 3 = 60 (m)
- Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 × 2 = 40 (m)
- Diện tích của hình chữ nhật là: 60 × 40 = 2 400 (m2)
Đáp số: 2 400 m2
1.3. Dạng toán hiệu – tỉ (ẩn)
Ví dụ 5. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 l dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
- Đề bài chưa cho biết tỉ số, tuy nhiên lại cho biết “5 lần thùng I bằng 3 lần II”. Hay nói cách khác, tỉ số của thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 3/5.
- Do đó, chúng ta có sơ đồ sau:
- Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
- Số lít dầu thùng thứ nhất đựng là: (24: 2) × 3 = 36 (l)
- Số lít dầu thùng thứ hai đựng là: 36 + 24 = 60 (l)
Đáp số: 36 l dầu; 60 l dầu.
1.4. Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ (ẩn)
Ví dụ 6. Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì
Lời giải.
- Theo đầu bài, ta có sơ đồ sau:
- Hiệu số tuổi của An và Mai luôn là: 28 – 8 = 20 (tuổi)
- Biết 1/3 tuổi của An bằng
tuổi của Mai nên suy ra tuổi của An bằng tuổi của Mai. - Hiệu số phần bằng nhau: 7 – 3 = 4 (phần)
- Số tuổi của An sau này là: (20 : 4) × 3 = 15 (tuổi)
- Số năm cần tìm là: 15 – 8 = 7 (năm)
Đáp số: 7 năm.
2. Bài tập tự luyện hiệu tỉ Toán lớp 4
Bài 1. Nhà Lan có 2 anh em. Lan kém anh trai của cô ấy 5 tuổi. Tuổi của bố Lan gấp 5 lần tuổi anh Lan và hơn tuổi Lan 45 tuổi. Hỏi tuổi Lan hiện nay?
Hướng dẫn
Bố hơn anh Lan số tuổi là: 45 - 5 = 40 (tuổi)
Coi tuổi anh là 1 phần thì tuổi bố là 5 phần
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 1 = 4 (phần)
Tuổi anh là: 40 : 4 × 1 = 10 (tuổi)
Tuổi Lan là: 10 - 5 = 5 (tuổi)
Bài 2. Hình chữ nhật có chiều dài bằng
Hướng dẫn
Chiều dài hơn chiều rộng 20m
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: |-------|-------|
Chiều dài: |-------|-------|-------|
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 : 1 × 2 = 40 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 + 20 = 60 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là: 40 × 60 = 2400 (m2)
Bài 3. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Hướng dẫn
Hiệu hai thùng là: 24 lít
Thùng thứ nhất × 5 = thùng thứ hai × 3
Thùng thứ nhất = thùng thứ hai × 3 : 5
Hay thùng thứ nhất =
Vẽ sơ đồ:
Thùng 1: |-------|-------|-------|
Thùng 2: |-------|-------|-------|-------|-------|
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là: 24 : 2 × 3 = 36 (lít)
Thùng thứ hai đựng số lít dầu là: 36 + 24 = 60 (lít)
Bài 4. Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai?
Hướng dẫn
Bước 1: Tìm hiệu
Chị Mai hơn An số tuổi là: 28 – 8 = 20 (tuổi)
Bước 2: Tìm tỉ số:
(Ghi nhớ: Cứ cùng tử số thì mẫu số là số phần; nếu gặp bài không cùng tử số thì quy đồng về cùng tử số. Còn nếu là tích như bài 3 thì số phần ngược lại)
Giải thích để học sinh hiểu thì có thể áp dụng cách sau:
Tuổi An : 3 = Tuổi chị Mai : 7 suy ra Tuổi An = Tuổi chị Mai : 7 × 3 =
Bước 3: Vẽ sơ đồ:
An: |-------|-------|-------|
Mai: |-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|
Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)
Bước 5: Tìm hai số
Số bé = hiệu : hiệu số phần bằng nhau × số phần của số bé
Tuổi An khi đó là: 20 : 4 × 3 = 15 (tuổi)
Số năm để
Bài 5. Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Lớp học đó có số học sinh là: ...... học sinh.
Bài 6. Năm nay tuổi mẹ gấp gấp 4 lần tuổi con. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là 27 tuổi. Tuổi mẹ hiện nay là: ...... tuổi; tuổi con hiện nay là: ...... tuổi.
Bài 7. Năm nay con kém mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng
Bài 8. Một trại nuôi gà có số gà mái hơn số gà trống là 345 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng
Bài 9. Tổ 1 trồng nhiều hơn tổ 2 là 22 cây. Nếu tổ 1 trồng thêm 2 cây và tổ 2 bớt đi 3 cây thì tỉ số cây trồng được của 2 tổ là
Bài 10. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 51. Nếu thêm 18 đơn vị vào số thứ nhất thì số thứ nhất gấp 4 lần thứ hai. Số thứ nhất là:……..; số thứ hai là: ……..
Bài 11. Hiệu của hai số là 54, thương của hai số là 7. Tổng của hai số là: …..
Bài 12. Có 2 hộp kẹo, biết
Bài 13. Một cửa hàng bán gạo, biết số gạo nếp bằng
Bài 14. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24m. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều rộng bằng
Bài 15. Xe thứ nhất chở số gạo bằng
Bài 16. Có 3 xe như nhau chở khoai tây về kho. Người ta đem chia số khoai tây đó vào 2 kho, kho thứ hai chứa nhiều hơn kho thứ nhất 1 326 kg khoai tây và số khoai tây ở kho thứ nhất bằng
Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án