Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lý thuyết Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo khối lượng

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Lý thuyết Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo khối lượng bao gồm chi tiết các dạng Toán có cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

A. Lý thuyết Bảng đơn vị đo khối lượng

1. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán lớp 5

Bảng đơn vị đo khối lượng

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;

+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.

2. Các dạng bài tập đo khối lượng

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

Phương pháp: Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2 tạ = …yến b) 9 tạ = …kg c) 5000g = ...kg
d) 23kg = ... tấn e) 8 tấn 8kg = ...kg g) 728kg = … tạ …kg

Lời giải:

a) Vì 1 tạ = 10 yến nên 2 tạ = 10 yến x 2 = 20 yến. Vậy 2 tạ = 20 yến

b) Vì 1 tạ = 100kg nên 9 tạ = 100kg x 9 = 900kg. Vậy 9 tạ = 900kg

c) Vì 1kg = 1000g nên 5kg = 1000g x 5 = 5000g. Vậy 5000g = 5kg

d) Vì 1 tấn = 1000kg nên 1kg = tấn. Vậy 23kg = tấn

e) 8 tấn 8kg = 8 tấn + 8kg = 8000kg + 8kg = 8008kg. Vậy 8 tấn 8kg = 8008kg

g) 728kg = 700kg + 28kg = 7 tạ + 28kg = 7 tạ 28kg. Vậy 728kg = 7 tạ 28kg

Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng

Phương pháp:

+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như bình thường.

+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

+ Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 16kg + 33kg = ...kg b) 102g - 75g = ...g c) 3tấn + 8 yến = …yến
d) 41kg - 18hg = ...hg e) 28kg x 4 = ...kg f) 57g : 3 = ...g

Lời giải:

a) 16kg + 33kg = 49kg

b) 102g - 75g = 27g

c) 3 tấn + 8 yến = 300 yến +8 yến = 308 yến. Vậy 3 tấn + 8 yến = 308 yến

d) 41kg - 18hg = 410hg - 18hg = 392hg. Vậy 41kg - 18hg = ...hg

e) 28kg x 4 = 112kg

f) 57g : 3 = 19g

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng

Phương pháp:

+ Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

+ Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < , > , = ) vào chỗ chấm:

a) 25kg...52kg b) 205g...183g
c) 5 tấn 50kg…5500kg d) 2 tạ 63kg …2 tạ 7 yến

Lời giải:

a) 25kg < 52kg

b) 205g > 183g

c) Ta có 5 tấn 50kg = 5 tấn + 50kg = 5000kg + 50kg = 5050kg.

Mà 5050kg < 5500kg. Vậy 5 tấn 50kg< 5500kg

d) Ta có 2 tạ 63kg = 2 tạ + 63kg = 200kg + 63kg = 263kg

2 tạ 7 yến = 2 tạ + 7 yến = 200kg + 70kg = 270kg

Mà 263kg < 270kg. Vậy 2 tạ 63kg < 2 tạ 7 yến

Dạng 4: Toán có lời văn

Ví dụ: Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 yến gạo. Buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 5kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Phương pháp:

+ Đổi 6 yến thành đơn vị kg .

+ Tìm số gạo bán được trong buổi chiều.

+ Tìm số gạo bán được trong cả hai buổi.

Bài làm

Đổi 6 yến = 60kg gạo

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

60 - 5 = 55(kg)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

60 + 55 = 115(kg)

Đáp số: 115kg

B. Bài luyện tập

Bài 1: Đổi đơn vị đo:

4kg 800g = …. g

6hg = …. g

3 yến 7kg = …. kg

2 tấn 6 tạ = ….kg

3kg 4dag = ….g

55hg 17g = ….g

Bài 2: Điền dấu < > = thích hợp:

2 tạ 5kg … 260kg

……….

2kg 6dag … 2060g

………..

5hg 3g … 500g

………

5 yến 7kg … 70 kg

……….

Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 4 tạ gạo, ngày thứ hai bán được hơn ngày thứ nhất 3 yến 6kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án

----------

Tham khảo:

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 5

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm