Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 trang 149, 150: Ôn tập về phân số (tiếp theo)

Toán lớp 5 trang 149, 150 : Ôn tập về phân số (tiếp theo) gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải bài tập Toán 5 được cô Hoàng Yến hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài so sánh phân số, quy đồng phân số, rút gọn phân số và biểu diễn phân số trên trục số. Sau đây mời các em tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 149 câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Giải bài tập trang 149, 150 SGK Toán 5

Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là:

A. \dfrac {3}{4}\(\dfrac {3}{4}\)

B. \dfrac {4}{7}\(\dfrac {4}{7}\)

C. \dfrac {4}{3}\(\dfrac {4}{3}\)

D. \dfrac {3}{7}\(\dfrac {3}{7}\)

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần. Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần.

Đáp án

Băng giấy dc chia làm 7 phần bằng nhau, trong đó có 3 phần được tô màu, từ đó tìm được phân số chỉ số phần đã tô màu là \dfrac {3}{7}\(\dfrac {3}{7}\)

Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là \dfrac {3}{7}\(\dfrac {3}{7}\).

Đáp án: D

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 149 câu 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Có 20 viên bi trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, \dfrac{1}{4}\(\dfrac{1}{4}\) số viên bi có màu:

A. Nâu

B. Đỏ

C. Xanh

D. Vàng

Hướng dẫn giải

Để tìm \dfrac{1}{4}\(\dfrac{1}{4}\) số viên bi ta lấy tổng số viên bi nhân với \dfrac{1}{4}\(\dfrac{1}{4}\). Từ đó tìm được màu tương ứng của bi.

Đáp án

\dfrac{1}{4}\(\dfrac{1}{4}\) số viên bi gồm số viên bi là:

20 \times \dfrac{1}{4} =5\(20 \times \dfrac{1}{4} =5\) (viên bi)

Vậy \dfrac{1}{4}\(\dfrac{1}{4}\) số viên bi có màu đỏ.

Chọn đáp án B.

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 150 câu 3

Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:

\dfrac{3}{5}; \dfrac{5}{8}; \dfrac{15}{25};\(\dfrac{3}{5}; \dfrac{5}{8}; \dfrac{15}{25};\)

\dfrac{9}{15}; \dfrac{20}{32}; \dfrac{21}{35}.\(\dfrac{9}{15}; \dfrac{20}{32}; \dfrac{21}{35}.\)

Phương pháp giải

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản, từ đó tìm các phân số bằng nhau.

Đáp án

\dfrac{15}{25}=\dfrac{15:5}{25:5}=\dfrac{3}{5} ;\(\dfrac{15}{25}=\dfrac{15:5}{25:5}=\dfrac{3}{5} ;\)

\dfrac{9}{15}=\dfrac{9:3}{15:3}=\dfrac{3}{5} ;\(\dfrac{9}{15}=\dfrac{9:3}{15:3}=\dfrac{3}{5} ;\)

\dfrac{20}{32}=\dfrac{20:4}{32:4}=\dfrac{5}{8} ;\(\dfrac{20}{32}=\dfrac{20:4}{32:4}=\dfrac{5}{8} ;\)

\dfrac{21}{35} = \dfrac{21:7}{35:7} = \dfrac{3}{5} ;\(\dfrac{21}{35} = \dfrac{21:7}{35:7} = \dfrac{3}{5} ;\)

Vậy:\dfrac{3}{5}=\dfrac{15}{25}=\dfrac{9}{15}=\dfrac{21}{35}; \dfrac{5}{8}=\dfrac{20}{32}.\(\dfrac{3}{5}=\dfrac{15}{25}=\dfrac{9}{15}=\dfrac{21}{35}; \dfrac{5}{8}=\dfrac{20}{32}.\)

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 150 câu 4

So sánh các phân số:

a) \dfrac{3}{7} và \dfrac{2}{5};\(\dfrac{3}{7} và \dfrac{2}{5};\)

b) \dfrac{5}{9} và \dfrac{5}{8};\(\dfrac{5}{9} và \dfrac{5}{8};\)

c) \dfrac{8}{7} và \dfrac{7}{8}.\(\dfrac{8}{7} và \dfrac{7}{8}.\)

Hướng dẫn giải

Sử dụng các phương pháp so sánh phân số như:

- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.

- So sánh với 1.

Đáp án

a) Ta có:\dfrac{3}{7}=\dfrac{3 \times 5}{7 \times 5}=\dfrac{15}{35}; \dfrac{2}{5}=\dfrac{2 \times 7}{5 \times 7}= \dfrac{14}{35}.\(\dfrac{3}{7}=\dfrac{3 \times 5}{7 \times 5}=\dfrac{15}{35}; \dfrac{2}{5}=\dfrac{2 \times 7}{5 \times 7}= \dfrac{14}{35}.\)

\dfrac{15}{35}>\dfrac{14}{35}\(\dfrac{15}{35}>\dfrac{14}{35}\) nên\dfrac{3}{7}>\dfrac{2}{5}.\(\dfrac{3}{7}>\dfrac{2}{5}.\)

b) Ta có \dfrac{5}{9}<\dfrac{5}{8}\(\dfrac{5}{9}<\dfrac{5}{8}\) (vì  9 > 8).

c)\dfrac{8}{7}=\dfrac{8 \times 8}{7 \times 8}=\dfrac{64}{56};\(\dfrac{8}{7}=\dfrac{8 \times 8}{7 \times 8}=\dfrac{64}{56};\)

\dfrac{7}{8}=\dfrac{7 \times 7}{8 \times7}=\dfrac{49}{56}.\(\dfrac{7}{8}=\dfrac{7 \times 7}{8 \times7}=\dfrac{49}{56}.\)

\dfrac{64}{56}>\dfrac{49}{56}\(\dfrac{64}{56}>\dfrac{49}{56}\)nên \dfrac{8}{7}>\dfrac{7}{8}.\(\dfrac{8}{7}>\dfrac{7}{8}.\)

Cách khác: Vì\dfrac{8}{7}> 1\(\dfrac{8}{7}> 1\) ; \dfrac{7}{8}< 1\(\dfrac{7}{8}< 1\) nên \dfrac{8}{7} > \dfrac{7}{8}.\(\dfrac{8}{7} > \dfrac{7}{8}.\)

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 150 câu 5

a) Viết các phân số\dfrac{6}{11} ; \dfrac{23}{33} ; \dfrac{2}{3}\(\dfrac{6}{11} ; \dfrac{23}{33} ; \dfrac{2}{3}\)theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết các phân số\dfrac{8}{9} ; \dfrac{8}{11} ; \dfrac{9}{8}\(\dfrac{8}{9} ; \dfrac{8}{11} ; \dfrac{9}{8}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

Hướng dẫn giải

So sánh các phân số, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

Đáp án

a) Chọn MSC là 33. Quy đồng mẫu số các phân số ta có :

\dfrac{6}{11} = \dfrac{6 \times 3}{11 \times3} = \dfrac{18}{33} ;\(\dfrac{6}{11} = \dfrac{6 \times 3}{11 \times3} = \dfrac{18}{33} ;\)

\dfrac{2}{3} = \dfrac{2 \times 11}{3 \times 11} = \dfrac{22}{33} ;\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{2 \times 11}{3 \times 11} = \dfrac{22}{33} ;\)

Giữ nguyên phân số \dfrac{23}{33}\(\dfrac{23}{33}\).

\dfrac{18}{33} < \dfrac{22}{33}< \dfrac{23}{33}\(\dfrac{18}{33} < \dfrac{22}{33}< \dfrac{23}{33}\)nên\dfrac{6}{11}< \dfrac{2}{3} < \dfrac{23}{33}\(\dfrac{6}{11}< \dfrac{2}{3} < \dfrac{23}{33}\)

Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: \dfrac{6}{11} ; \dfrac{2}{3} ; \dfrac{23}{33}.\(\dfrac{6}{11} ; \dfrac{2}{3} ; \dfrac{23}{33}.\)

b) Vì \dfrac{9}{8} > \dfrac{8}{9}\(\dfrac{9}{8} > \dfrac{8}{9}\);\dfrac{8}{9} > \dfrac{8}{11}\(\dfrac{8}{9} > \dfrac{8}{11}\) nên \dfrac{9}{8}> \dfrac{8}{9} > \dfrac{8}{11}.\(\dfrac{9}{8}> \dfrac{8}{9} > \dfrac{8}{11}.\)

Vậy ta viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:\dfrac{9}{8} ; \dfrac{8}{9} ; \dfrac{8}{11}.\(\dfrac{9}{8} ; \dfrac{8}{9} ; \dfrac{8}{11}.\)

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 150, 151 SGK Toán 5: Ôn tập về số thập phân

Lý thuyết: Ôn tập về phân số

1. So sánh phân số:

a. So sánh phân số cùng mẫu số:

  • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
  • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

b. So sánh phân số cùng tử số:

  • Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
  • Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
  • Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

c. So sánh phân số khác mẫu số

  • Cách 1. Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh các tử số của chúng.
  • Cách 2. Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh các mẫu số của chúng.
  • Cách 3. Chọn số 1 làm trung gian để so sánh.
  • Cách 4: Chọn một phân số làm trung gian để so sánh.
  • Cách 5: So sánh bằng phần bù
  • Cách 6: So sánh bằng phần hơn

2. Các dạng bài tập về phân số:

a. Rút gọn phân số

- Rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.

b. Quy đồng mẫu số các phân số

- Quy đồng mẫu số chính là đưa các phân số có mẫu số khác nhau về dạng phân số có cùng mẫu số.

Bài tập Ôn tập về phân số

Trắc nghiệm Ôn tập về phân số

Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5: Giải vở bài tập Toán 5 bài 141 tập 2: Ôn tập về phân số (tiếp theo)

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán lớp 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1.044
7 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nguyễn Huyền
    Nguyễn Huyền

    thank you

    đã giúp mik nha 😝

    Thích Phản hồi 28/03/21
    • Thảo Nguyễn
      Thảo Nguyễn

      Thank you 😁

      Thích Phản hồi 19/04/21
      • Minh QUân BÙi
        Minh QUân BÙi

        sd

        Thích Phản hồi 04/04/22
        • Nguyễn Minh Ngọc
          Nguyễn Minh Ngọc

          duyệt

          Thích Phản hồi 05/04/22
          • 7B тяυиɢ иɢнĩα
            7B тяυиɢ иɢнĩα

            hay vậy

            Thích Phản hồi 17/04/22
            • 7B тяυиɢ иɢнĩα
              7B тяυиɢ иɢнĩα

              hay 


              Thích Phản hồi 17/04/22
              • 7B тяυиɢ иɢнĩα
                7B тяυиɢ иɢнĩα

                quá hay


                Thích Phản hồi 17/04/22
                🖼️

                Gợi ý cho bạn

                Xem thêm
                🖼️

                Giải bài tập Toán lớp 5

                Xem thêm