Vở bài tập Toán lớp 5 bài 109 Luyện tập chung
Vở bài tập toán lớp 5 bài 109
- 1. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 109 Câu 1
- 2. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 109 Câu 2
- 3. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 109 Câu 3
- Lý thuyết: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- 4. Giải bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- 5. Giải bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Giải vở bài tập Toán 5 bài 109: Luyện tập chung phần Vở bài tập toán 5 tập 2 trang 28, 29. Lời giải sau đây có đáp án đầy đủ chi tiết cho từng bài tập hướng dẫn các em học sinh giải các dạng bài tập về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết
Bài tập Toán lớp 5 bài 109 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 28, 29. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.
1. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 109 Câu 1
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m
b. Chiều dài 4/5dm, chiều rộng 1/3dm, chiều cao 3/4dm
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức :
- Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao = (chiều dài + chiều rộng) × 2 × chiều cao .
- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy.
Đáp án
a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:
(1,5 + 0,5) ⨯ 2 = 4 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
4 ⨯ 1,1 = 4,4 (m2)
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là:
1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 (m2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 (m2)
b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là:
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
Đáp số: a. 4,4m2 ; 5,9m2;
b. m2; m2
2. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 109 Câu 2
Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần?
Phương pháp giải:
- Áp dụng các công thức:
Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.
Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.
- Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện: Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng).
Đáp án
Hình lập phương cạnh 5cm.
Tính:
Diện tích một mặt hình lập phương:
5 ⨯ 5 = 25 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương:
25 ⨯ 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương:
25 ⨯ 6 = 150 (cm2)
Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần:
4 ⨯ 5 = 20 (cm)
Diện tích một mặt hình lập phương mới:
20 ⨯ 20 = 400 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương mới:
400 ⨯ 4 = 1600 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương mới:
400 ⨯ 6 = 2400 (cm2)
Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện: Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên:
1600 : 100 = 16 (lần)
2400 : 150 = 16 (lần)
Vậy nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh gấp lên 16 lần; diện tích toàn phần gấp lên 16 lần.
3. Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 109 Câu 3
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 3m | 4/5dm | |
Chiều rộng | 2m | 0,6cm | |
Chiều cao | 4m | 1/3dm | 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 2dm | 4cm | |
Diện tích xung quanh | |||
Diện tích toàn phần |
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Chu vi mặt đáy = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Nửa chu vi mặt đáy = chiều dài + chiều rộng = chu vi : 2.
- Chiều dài = nửa chu vi – chiều rộng.
- Chiều rộng = nửa chu vi – chiều dài.
- Diện tích mặt đáy = chiều dài × chiều rộng.
- Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao.
- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy.
Đáp án
+) Chu vi mặt đáy hình hộp (1): (3 + 2) ⨯ 2 = 10m
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (1):
10 ⨯ 4 = 40m2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (1):
40 + 2 ⨯ 3 ⨯ 2 = 52m2
+) Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2):
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (2):
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (2):
+) Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3):
4 : 2 – 0,6 = 1,4cm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (3):
4 ⨯ 0,5 = 2cm2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (3):
2 + 2 ⨯ 1,4 ⨯ 0,6 = 3,68cm2
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 3m | 4/5dm | 1,4cm |
Chiều rộng | 2m | 1/5dm | 0,6cm |
Chiều cao | 4m | 1/3dm | 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 10m | 2dm | 4cm |
Diện tích xung quanh | 40m2 | 2/3dm2 | 2cm2 |
Diện tích toàn phần | 52m2 | 74/75dm2 | 3,68cm2 |
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 110: Thể tích của một hình
.....................
Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 5: Luyện tập chung hay đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử - Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.
Lý thuyết: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
1. Hình lập phương
a) Các mặt của hình lập phương là các hình vuông bằng nhau nên:
Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4. Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
Giả sử hình lập phương có độ dài cạnh là a:
Quy tắc 1: Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
Công thức tính: Sxq =S1 mặt × 4 = (a × a) × 4
Quy tắc 2: Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
Công thức tính: Stp = S1 mặt × 6 = (a × a) × 6
>> Chi tiết: Lý thuyết Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
2. Hình hộp chữ nhật
a. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.
Quy tắc: Giử sử hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b và chiều cao là h.
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
Công thức tính: S = (a + b) × 2 × h
b. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Công thức tính: Stp = Sxq + Sđáy × 2 = (a + b) × 2 × h + 2 × a × b
Lưu ý:
- Chu vi mặt đáy bằng tổng của chiều dài và chiều rộng nhân với 22.
- Diện tích mặt đáy bằng tích của chiều dài và chiều rộng.
>> Tham khảo: Lý thuyết Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
4. Giải bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài tập Toán lớp 5: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Toán lớp 5 trang 110: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 106: Luyện tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật