Vở bài tập Toán lớp 5 bài 140: Ôn tập về phân số

Giải vở bài tập Toán 5 bài 140: Ôn tập về phân số trang 75, 76 trong Vở bài tập Toán 5 tập 2. Toàn bộ bài giải có đáp án đầy đủ chi tiết các dạng bài so sánh phân số, quy đồng phân số, rút gọn phân số và biểu diễn phân số trên trục số. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 75, 76 vở bài tập Toán 5 tập 2 dưới đây.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 139: Ôn tập về số tự nhiên

Bài tập Toán lớp 5 bài 140 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 75, 76. Lời giải bao gồm 6 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 140 Câu 1

Câu 1. Viết phân số chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm:

Giải vở bài tập toán 5

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình.

Đáp án

Giải vở bài tập toán 5

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 140 Câu 2

Câu 2. Viết hỗn số chỉ phần đã tô đậm của mỗi nhóm hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm:

Giải vở bài tập toán 5

Hướng dẫn giải:

Giải vở bài tập toán 5

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 140 Câu 3

Câu 3. Rút gọn phân số (theo mẫu):

\displaystyle a)\;{4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2} \displaystyle

b)\;{{12} \over {18}} =...........=..........

\displaystyle c)\;{{15} \over {35}} \displaystyle=..........=.............

d)\;{9 \over {12}}=.........=...........

Hướng dẫn giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Đáp án

a)\;\displaystyle{4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}

b)\;\displaystyle{{12} \over {18}} = {{12:6} \over {18:6}} = {2 \over 3}

c)\;\displaystyle{{15} \over {35}} = {{15:5} \over {35:5}} = {3 \over 7}

d)\;\displaystyle{9 \over {12}} = {{9:3} \over {12:3}} = {3 \over 4}

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 140 Câu 4

Câu 4. Quy đồng mẫu số các phân số:

a)\displaystyle{2 \over 3} và \displaystyle{4 \over 5} MSC : 3 ⨯ 5 = 15

b) \displaystyle{3 \over 4} và \displaystyle{2 \over 7}

c) \displaystyle{7 \over {10}} và \displaystyle{{17} \over {20}}

d)\displaystyle{2 \over 3};{5 \over 4} và \displaystyle{7 \over {12}}

Lưu ý : MSC là chữ viết tắt của “mẫu số chung”.

Hướng dẫn giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lưu ý: MSC là chữ viết tắt của “mẫu số chung”

Đáp án

a)

\displaystyle\eqalign{
& {2 \over 3}\,và\,{4 \over 5}\,\,\quad \quad MSC:\,3 \times 5 = 15 \cr
& {2 \over 3} = {{2 \times 5} \over {3 \times 5}} = {{10} \over {15}} \cr
& {4 \over 5} = {{4 \times 3} \over {5 \times 3}} = {{12} \over {15}} \cr}

b)

\displaystyle\eqalign{
& {3 \over 4}\,và\,{2 \over 7}\,\,\quad \quad MSC:\,4 \times 7 = 28 \cr
& {3 \over 4} = {{3 \times 7} \over {4 \times 7}} = {{21} \over {28}} \cr
& {2 \over 7} = {{2 \times 4} \over {7 \times 4}} = {8 \over {28}} \cr}

c)

\displaystyle\eqalign{
& {7 \over {10}}\,và\,{{17} \over {20}}\,\,\quad \quad MSC:\,20 \cr
& {7 \over {10}} = {{7 \times 2} \over {10 \times 2}} = {{14} \over {20}}}

Giữ nguyên phân số \dfrac{17}{20}.

d)

\displaystyle\eqalign{
& {2 \over 3};{5 \over 4}\,và\,{7 \over {12}}\,\,\quad \quad MSC:4 \times 3 = 12 \cr
& {2 \over 3} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} = {8 \over {12}} \cr
& {5 \over 4} = {{5 \times 3} \over {4 \times 3}} = {{15} \over {12}} }

Giữ nguyên phân số \dfrac{7}{12}.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 140 Câu 5

Câu 5. Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm cho thích hợp

\displaystyle{5 \over {14}}\,...\,{9 \over {14}}

\displaystyle{8 \over {12}}\,...\,{2 \over 3}

\displaystyle{9 \over {10}}\,...\,{9 \over {14}}

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các quy tắc so sánh phân số:

- Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Đáp án

\displaystyle{5 \over {14}}\,<\,{9 \over {14}}

\displaystyle{9 \over {10}}\,>\,{9 \over {14}}

\displaystyle{8 \over {12}}\,=\,{2 \over 3} (vì \displaystyle{8 \over {12}}= {8:4 \over {12:4}}={2 \over 3})

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 140 Câu 6

Câu 6. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

Giải vở bài tập toán 5

Hướng dẫn giải:

Ta thấy: từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 8 phần bằng nhau. Ta có thể quy đồng hai phân số \displaystyle \dfrac {1}{4}\displaystyle \frac {2}{4} với mẫu số chung là 8 rồi tìm phân số ở giữa hai phân số đó.

Đáp án

Ta thấy: từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 8 phần bằng nhau. Ta có thể quy đồng hai phân số \displaystyle \dfrac {1}{4}\displaystyle \frac {2}{4} với mẫu số chung là 8.

Ta có :

\displaystyle \dfrac {1}{4} = \dfrac{1 \times 2}{4\times 2 }= \dfrac {2}{8} ; \displaystyle \dfrac {2}{4} = \dfrac{2 \times 2}{4\times 2 }= \dfrac {4}{8}.

Mà: \displaystyle \dfrac {2}{8} < \dfrac{3}{8}< \dfrac {4}{8}

Do đó vạch ở giữa \displaystyle \dfrac {1}{4}\displaystyle \dfrac {2}{4} ứng với phân số \displaystyle \dfrac {3}{8}.

Hướng dẫn giải:

\frac{1}{4}=\frac{2}{8}

\frac{2}{4}=\frac{4}{8}

\frac{2}{8}<\frac{3}{8}<\frac{4}{8}

Do đó ta điền phân số \frac{3}{8} vào chỗ chấm.

Giải vở bài tập toán 5

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)

Bài ôn tập về phân số lớp 5

Trắc nghiệm Ôn tập về phân số lớp 5

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán lớp 5, giải Vở bài tập Toán lớp 5. Các em học sinh có thể tham khảo thêm: Bài tập Toán lớp 5; Trắc nghiệm Toán lớp 5.

Đánh giá bài viết
346 140.436
Sắp xếp theo

    Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5

    Xem thêm