Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên có đáp án đầy đủ, chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, luyện tập các dạng bài tập về số tự nhiên.
1. Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5, 6 Bài 1 Tiết 1
1.1 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5 Bài 1
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Số gồm | Viết số | Đọc số |
4 chục nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 5 chục và 1 đơn vị | 42 951 | Bốn mươi hai nghìn chín trăm năm mươi mốt |
2 chục triệu, 6 nghìn, 5 chục và 1 đơn vị | ? | ? |
7 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 2 chục và 6 đơn vị | ? | ? |
5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 trăm, 9 chục và 1 đơn vị | ? | ? |
Lời giải
Số gồm | Viết số | Đọc số |
4 chục nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 5 chục và 1 đơn vị | 42 951 | Bốn mươi hai nghìn chín trăm năm mươi mốt |
2 chục triệu, 6 nghìn, 5 chục và 1 đơn vị | 20 600 051 | Hai mươi triệu sáu nghìn không trăm năm mươi mốt |
7 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 2 chục và 6 đơn vị | 790 026 | Bảy trăm chín mươi nghìn không trăm hai mươi sáu |
5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 trăm, 9 chục và 1 đơn vị | 5 300 291 | Năm triệu ba trăm nghìn hai trăm chín mươi mốt |
1.2 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5 Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 603 172 = 600 000 + 3 000 + ........... + 70 + 2
b) 8 250 117 = 8 000 000 + ............ + 50 000 + 100 + 10 + 7
c) 56 200 900 = 50 000 000 + 6 000 000 + 200 000 + ...............
Lời giải
a) 603 172 = 600 000 + 3 000 + 100 + 70 + 2
b) 8 250 117 = 8 000 000 + 200 000 + 50 000 + 100 + 10 + 7
c) 56 200 900 = 50 000 000 + 6 000 000 + 200 000 + 900
1.3 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5 Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Rô-bốt có thói quen viết các số biểu diễn ngày, tháng, năm liên tiếp nhau để được một số tự nhiên có nhiều chữ số. Ví dụ, ngày 30 tháng 4 năm 1975, Rô-bốt sẽ viết được số
3 041 975.
a) Với ngày Thương binh – Liệt sĩ năm nay, Rô-bốt sẽ viết được số:
.....................................................................................................................
b) Giá trị của từng chữ số 7 trong số mà Rô-bốt đã viết ở câu a là:
.....................................................................................................................
Lời giải
a) Ngày Thương binh – Liệt sĩ năm nay là ngày 27 tháng 7 năm 2024, Rô-bốt sẽ viết được số: 2 772 024
b) Giá trị của từng chữ số 7 trong số mà Rô-bốt đã viết ở câu a là: 700 000; 70 000
1.4 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Viết ba số lẻ liên tiếp vào 3 chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn đội một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số được viết trên mũ của Việt và Nam là 2 023 và 2 019.
Chiếc mũ mà Rô-bốt đang đội được viết số nào?
A. 2 015
B. 2 021
C. 2 017
Lời giải
Hai số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị.
Số trên mũ của Việt và Nam cách nhau số đơn vị là:
2 023 – 2 019 = 4 (đơn vị)
Vậy số trên mũ của Rô bốt là số nằm giữa hai số ghi trên mũ của Việt và Nam.
Số đó là: 2 021
Đáp án đúng là: B
2. Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6, 7 Bài 1 Tiết 2
2.2 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Sông A-ma-dôn có độ dài 6 992 000 m, sông Trường Giang có độ dài 6 300 000 m và sông Mê Kông có độ dài 4 350 000 m. Hỏi trong các con sông trên, con sông nào ngắn nhất?
A. Sông A-ma-dôn
B. Sông Trường Giang
C. Sông Mê Kông
b) Cửa hàng bán một chiếc xe đạp với giá 3 250 000 đồng, một chiếc máy tính với giá 12 000 000 đồng và một chiếc bút với giá 8 000 đồng. Hỏi đồ vật nào có giá tiền cao nhất?
A. Xe đạp
B. Máy tính
C. Chiếc bút
Lời giải
a)
Độ dài của các con sông được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
6 992 000, 6 300 000, 4 350 000
Vậy số nhỏ nhất là: 4 350 000.
Vậy con sông ngắn nhất có độ dài là: 4 350 000 m.
Đáp án đúng là: C
b)
Giá tiền của các đồ vật được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
8 000; 3 250 000; 12 000 000
Vậy đồ vật có giá cao nhất là chiếc xe đạp 12 000 000 đồng.
Đáp án đúng là: B
2.2 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 2
Trong bốn năm, số học sinh của trường A được thống kê như bảng số liệu dưới đây.
Năm | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 |
Số học sinh | 1 785 | 1 983 | 2 311 | 2 299 |
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Năm 2020, trường A có ....................... học sinh.
- Năm 2021, trường A có ....................... học sinh.
- Năm 2022, trường A có ....................... học sinh.
- Năm 2023, trường A có ....................... học sinh.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
• Năm nào trường A có nhiều học sinh nhất?
A. Năm 2020
B. Năm 2021
C. Năm 2022
D. Năm 2023
• Năm nào trường A có ít học sinh nhất?
A. Năm 2020
B. Năm 2021
C. Năm 2022
D. Năm 2023
Lời giải
a)
- Năm 2020, trường A có 1 785 học sinh.
- Năm 2021, trường A có 1 983 học sinh.
- Năm 2022, trường A có 2 311 học sinh.
- Năm 2023, trường A có 2 299 học sinh.
b)
• Năm nào trường A có nhiều học sinh nhất?
So sánh số học sinh của các năm: 1 785 < 1 983 < 2 299 < 2 311
Vậy số học sinh nhiều nhất là: 2 311 học sinh.
Vậy năm học trường A có nhiều học sinh nhất là: Năm 2022
• Năm nào trường A có ít học sinh nhất?
Đáp án đúng là: A
So sánh như trên, số học sinh ít nhất là: 1 785 học sinh
Vậy năm học trường A có ít học sinh nhất là: Năm 2020
2.3 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Bài 3
Rô-bốt quan sát số lượng xem một chương trình ti vi và đưa ra nhận xét: “Chương trình ti vi này có khoảng 1 700 000 lượt xem”. Thực tế, số lượt xem của chương trình ti vi đó là 1 658 402.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Rô-bốt đã làm tròn số lượt xem đến hàng .......................................................................
b) Làm tròn số lượt xem của chương trình ti vi đó đến hàng nghìn thì được số: .............
.........................................................................................................
Lời giải
a) Rô-bốt đã làm tròn số lượt xem đến hàng trăm nghìn.
Giải thích:
Chữ số hàng trăm nghìn trước khi làm tròn là 6, sau khi làm tròn là 7.
Các chữ số bên phải chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 0.
Vậy Rô-bốt đã làm tròn đến hàng trăm nghìn.
b) Làm tròn số lượt xem của chương trình ti vi đó đến hàng nghìn thì được số: 1 658 000
Giải thích
Số lượt xem thực tế là: 1 658 402 có chữ số hàng trăm là: 4. Do 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng nghìn là: 8
Chuyển các chữ số bên phải chữ số hàng nghìn thành chữ số 0.
Vậy số lượt xem được làm tròn đến hàng nghìn là: 1 658 000.
2.4 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Bài 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt lập số 836 027 bằng các tấm thẻ như hình dưới đây:
Khi đổi chỗ 2 tấm thẻ, số chẵn lớn nhất có thể nhận được là: ....................................
Lời giải
Khi đổi chỗ 2 tấm thẻ, số chẵn lớn nhất có thể nhận được là: 876 320
Vì:
- Đổi chỗ tấm thẻ số 7 và thẻ số 3, được số 876 023.
- Đổi chỗ tấm thẻ số 3 và thẻ số 0, ta được số là 876 320.
Vậy số tìm được là 876 320.
>> Xem thêm: Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1 Ôn tập số tự nhiên