Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân có đáp án đầy đủ, chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, luyện tập các dạng bài tập về Phân số thập phân.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17 Cùng học
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17 Thực hành 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17 Thực hành 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Thực hành 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 5
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17 Cùng học
Viết vào chỗ chấm.
• Phân số thập phân
Các phân số \(\frac{3}{10};\ \frac{41}{100};\ \frac{17}{1000}\)có mẫu số là ......; .......; .......; ... gọi là các ................................
• Viết phân số thập phân ở dạng hỗn số
Ta viết: \(\frac{227}{100}\ =\ 2\frac{27}{100}\)
\(2\frac{27}{100}\) là một .....................;
đọc là ........................................................
\(2\frac{27}{100}\) có phần nguyên là .....................; phần phân số là ...............................
Lưu ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn .....................................
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần ................ rồi đọc (hoặc viết) phần ........................
Lời giải
• Phân số thập phân
Các phân số\(\frac{3}{10};\ \frac{41}{100};\ \frac{17}{1000}\) có mẫu số là 10; 100; 1 000; ... gọi là các phân số thập phân
• Viết phân số thập phân ở dạng hỗn số
Ta viết: \(\frac{227}{100}\ =\ 2\frac{27}{100}\)
\(2\frac{27}{100}\) là một hỗn số; đọc là hai và hai mươi bảy phần trăm.
\(2\frac{27}{100}\) có phần nguyên là 2; phần phân số là \(\frac{27}{100}\)
Lưu ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17 Thực hành 1
Khoanh vào phân số thập phân trong các phân số dưới đây rồi đọc các phân số đó
\(\frac{6}{10};\ \frac{10}{7};\ \frac{439}{100};\ \frac{21}{200};\ \frac{532}{100000}\)
Lời giải
- Các phân số thập phân được khoanh như sau:
- Đọc các phân số thập phân trên:
\(\frac{6}{10}\) : Sáu phần mười
\(\frac{439}{100}\) : Bốn trăm ba mươi chín phần một trăm
\(\frac{532}{100000}\) : Năm trăm ba mươi hai phần một trăm nghìn.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17 Thực hành 2
a) Quan sát hình ảnh trong SGK, viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình.
Hình A: ............................... | Hình B: ..................................... |
b) Đọc rồi viết phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số vừa viết.
Hỗn số | Đọc | Phần nguyên | Phần phân số |
Lời giải
a) Hình A: \(3\frac{7}{10}\) Hình B: \(1\frac{53}{100}\)
b)
Hỗn số | Đọc | Phần nguyên | Phần phân số |
\(3\frac{7}{10}\) | Ba và bảy phần mười | 3 | \(\frac{7}{10}\) |
\(1\frac{53}{100}\) | Một và năm mươi ba phần trăm | 1 | \(\frac{53}{100}\) |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Thực hành 3
Viết các hỗn số sau.
a) Năm và bảy phần mười: ................................
b) Mười tám và sáu phần nghìn: ...............................
Lời giải
a) Năm và bảy phần mười: \(5\frac{7}{10}\)
b) Mười tám và sáu phần nghìn: \(18\frac{6}{1000}\)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Luyện tập 1
Viết các phân số thành phân số thập phân.
a) \(\frac{3}{2}\) = .................................. | \(\frac{2}{5}\) = .................................. |
b) \(\frac{17}{20}\) = .................................. | \(\frac{63}{50}\) = .................................. |
c) \(\frac{33}{500}\)= .................................. | \(\frac{174}{250}\) = .................................. |
Lời giải
a) \(\frac{3}{2} = \frac{3 \times 5}{2 \times 5} = \frac{15}{10}\) | \(\frac{2}{5} = \frac{2 \times 2}{5 \times 2} = \frac{4}{10}\) |
b) \(\frac{17 }{20 }=\frac{17 \times5 }{20\times5 } = \frac{85}{100}\) | \(\frac{63 }{50 }=\frac{63\times2 }{50\times2 } = \frac{126}{100}\) |
c) \(\frac{33}{500} = \frac{33\times 2}{500\times2 } = \frac{66}{1000}\) | \(\frac{174}{250} = \frac{174\times 4}{250\times }=\frac{696}{1000}\) |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Luyện tập 2
Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số.
a) \(\frac{52}{10}\) | \(\frac{271}{10}\) | \(\frac{148}{10}\) |
b) \(\frac{176}{100}\) | \(\frac{3005}{100}\) | \(\frac{2057}{1000}\) |
Lời giải
a) \(\frac{52}{10}\ =\ 5\frac{2}{10}\) | \(\frac{271}{10}\ =27\ \frac{1}{10}\) | \(\frac{148}{10}\ =\ 14\frac{8}{10}\) |
b) \(\frac{176}{100}\ =\ 1\frac{76}{100}\) | \(\frac{3005}{100} = 30\frac{5}{100}\) | \(\frac{2057}{1000} = 2\frac{57}{1000}\) |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 3
Nối các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 4
Viết các số đo dưới dạng hỗn số.
41 cm = ....... dm | 874 cm = ........... m |
2 500 m = .......... km |
2 m 3 dm = .......... m | 96 m 5 cm= ............ m |
7 km 7 m= ............ km |
Lời giải
a)
41 cm = \(4\frac{1}{10}\) dm | 874 cm = \(8\frac{74}{100}\) m |
2 500 m = \(2\frac{500}{1000}\) km |
b)
2 m 3 dm = \(2\frac{3}{10}\) m | 96 m 5 cm= \(96\frac{5}{100}\) m |
7 km 7 m= \(7\frac{7}{1000}\) km |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 5
Quan sát hình ảnh trong SGK, viết hỗn số có chứa phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) Trong khay có ................ cái bánh.
b) Trên kệ có ............... l nước.
c) Con gà cân nặng ............. kg.
Lời giải:
Để biết cân nặng của con gà, ta làm như sau:
(1 kg + 1 kg) + \((\frac{500}{1000} kg + \frac{250}{1000} kg )\)= 2 kg \(\frac{750}{1000}\) kg = 2 \(\frac{750}{1000}\)kg
Như vậy:
a) Trong khay có \(2\frac{7}{10}\) cái bánh.
b) Trên kệ có \(1\frac{500}{1000}\) l nước.
c) Con gà cân nặng \(2\frac{750}{1000}\) kg.
>> Xem thêm: Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân