Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân có đáp án đầy đủ, chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, luyện tập các dạng bài tập về Phân số thập phân.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17 Cùng học

Viết vào chỗ chấm.

• Phân số thập phân

Các phân số \frac{3}{10};\ \frac{41}{100};\ \frac{17}{1000}\(\frac{3}{10};\ \frac{41}{100};\ \frac{17}{1000}\)có mẫu số là ......; .......; .......; ... gọi là các ................................

• Viết phân số thập phân ở dạng hỗn số

Ta viết: \frac{227}{100}\ =\ 2\frac{27}{100}\(\frac{227}{100}\ =\ 2\frac{27}{100}\)

2\frac{27}{100}\(2\frac{27}{100}\) là một .....................;

đọc là ........................................................

2\frac{27}{100}\(2\frac{27}{100}\) có phần nguyên là .....................; phần phân số là ...............................

Lưu ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn .....................................

Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần ................ rồi đọc (hoặc viết) phần ........................

Lời giải

• Phân số thập phân

Các phân số\frac{3}{10};\ \frac{41}{100};\ \frac{17}{1000}\(\frac{3}{10};\ \frac{41}{100};\ \frac{17}{1000}\) có mẫu số là 10; 100; 1 000; ... gọi là các phân số thập phân

• Viết phân số thập phân ở dạng hỗn số

Ta viết: \frac{227}{100}\ =\ 2\frac{27}{100}\(\frac{227}{100}\ =\ 2\frac{27}{100}\)

2\frac{27}{100}\(2\frac{27}{100}\)một hỗn số; đọc là hai và hai mươi bảy phần trăm.

2\frac{27}{100}\(2\frac{27}{100}\)  có phần nguyên là 2; phần phân số là \frac{27}{100}\(\frac{27}{100}\)

Lưu ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1

Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17 Thực hành 1

Khoanh vào phân số thập phân trong các phân số dưới đây rồi đọc các phân số đó

\frac{6}{10};\ \frac{10}{7};\ \frac{439}{100};\ \frac{21}{200};\ \frac{532}{100000}\(\frac{6}{10};\ \frac{10}{7};\ \frac{439}{100};\ \frac{21}{200};\ \frac{532}{100000}\)

Lời giải

- Các phân số thập phân được khoanh như sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

- Đọc các phân số thập phân trên:

\frac{6}{10}\(\frac{6}{10}\) : Sáu phần mười

\frac{439}{100}\(\frac{439}{100}\) : Bốn trăm ba mươi chín phần một trăm

\frac{532}{100000}\(\frac{532}{100000}\) : Năm trăm ba mươi hai phần một trăm nghìn.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17 Thực hành 2

a) Quan sát hình ảnh trong SGK, viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình.

Hình A: ...............................

Hình B: .....................................

b) Đọc rồi viết phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số vừa viết.

Hỗn số

Đọc

Phần nguyên

Phần phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Lời giải

a) Hình A: 3\frac{7}{10}\(3\frac{7}{10}\)     Hình B: 1\frac{53}{100}\(1\frac{53}{100}\)

b)

Hỗn số

Đọc

Phần nguyên

Phần phân số

3\frac{7}{10}\(3\frac{7}{10}\)

Ba và bảy phần mười

3

\frac{7}{10}\(\frac{7}{10}\)

1\frac{53}{100}\(1\frac{53}{100}\)

Một và năm mươi ba phần trăm

1

\frac{53}{100}\(\frac{53}{100}\)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Thực hành 3

Viết các hỗn số sau.

a) Năm và bảy phần mười: ................................

b) Mười tám và sáu phần nghìn: ...............................

Lời giải

a) Năm và bảy phần mười: 5\frac{7}{10}\(5\frac{7}{10}\)

b) Mười tám và sáu phần nghìn: 18\frac{6}{1000}\(18\frac{6}{1000}\)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Luyện tập 1

Viết các phân số thành phân số thập phân.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

a) \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\) = ..................................

\frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) = ..................................

b) \frac{17}{20}\(\frac{17}{20}\) = ..................................

\frac{63}{50}\(\frac{63}{50}\) = ..................................

c) \frac{33}{500}\(\frac{33}{500}\)= ..................................

\frac{174}{250}\(\frac{174}{250}\) = ..................................

Lời giải

a) \frac{3}{2} = \frac{3 \times  5}{2 \times  5} = \frac{15}{10}\(\frac{3}{2} = \frac{3 \times 5}{2 \times 5} = \frac{15}{10}\)

\frac{2}{5} = \frac{2 \times  2}{5 \times  2} = \frac{4}{10}\(\frac{2}{5} = \frac{2 \times 2}{5 \times 2} = \frac{4}{10}\)

b) \frac{17  }{20 }=\frac{17 \times5 }{20\times5 } = \frac{85}{100}\(\frac{17 }{20 }=\frac{17 \times5 }{20\times5 } = \frac{85}{100}\)

\frac{63 }{50 }=\frac{63\times2 }{50\times2 } = \frac{126}{100}\(\frac{63 }{50 }=\frac{63\times2 }{50\times2 } = \frac{126}{100}\)

c) \frac{33}{500} = \frac{33\times 2}{500\times2 } = \frac{66}{1000}\(\frac{33}{500} = \frac{33\times 2}{500\times2 } = \frac{66}{1000}\)

\frac{174}{250} = \frac{174\times 4}{250\times }=\frac{696}{1000}\(\frac{174}{250} = \frac{174\times 4}{250\times }=\frac{696}{1000}\)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Luyện tập 2

Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

a) \frac{52}{10}\(\frac{52}{10}\)

\frac{271}{10}\(\frac{271}{10}\)

\frac{148}{10}\(\frac{148}{10}\)

b) \frac{176}{100}\(\frac{176}{100}\)

\frac{3005}{100}\(\frac{3005}{100}\)

\frac{2057}{1000}\(\frac{2057}{1000}\)

Lời giải

a) \frac{52}{10}\ =\ 5\frac{2}{10}\(\frac{52}{10}\ =\ 5\frac{2}{10}\)

\frac{271}{10}\ =27\ \frac{1}{10}\(\frac{271}{10}\ =27\ \frac{1}{10}\)

\frac{148}{10}\ =\ 14\frac{8}{10}\(\frac{148}{10}\ =\ 14\frac{8}{10}\)

b) \frac{176}{100}\ =\ 1\frac{76}{100}\(\frac{176}{100}\ =\ 1\frac{76}{100}\)

\frac{3005}{100} = 30\frac{5}{100}\(\frac{3005}{100} = 30\frac{5}{100}\)

\frac{2057}{1000} = 2\frac{57}{1000}\(\frac{2057}{1000} = 2\frac{57}{1000}\)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 3

Nối các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 4

Viết các số đo dưới dạng hỗn số.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

41 cm = ....... dm

874 cm = ........... m

2 500 m = .......... km

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

2 m 3 dm = .......... m

96 m 5 cm= ............ m

7 km 7 m= ............ km

Lời giải

a)

41 cm = 4\frac{1}{10}\(4\frac{1}{10}\) dm

874 cm = 8\frac{74}{100}\(8\frac{74}{100}\) m

2 500 m = 2\frac{500}{1000}\(2\frac{500}{1000}\) km

b)

2 m 3 dm = 2\frac{3}{10}\(2\frac{3}{10}\) m

96 m 5 cm= 96\frac{5}{100}\(96\frac{5}{100}\) m

7 km 7 m= 7\frac{7}{1000}\(7\frac{7}{1000}\) km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 5

Quan sát hình ảnh trong SGK, viết hỗn số có chứa phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) Trong khay có ................ cái bánh.

b) Trên kệ có ............... l nước.

c) Con gà cân nặng ............. kg.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Lời giải:

Để biết cân nặng của con gà, ta làm như sau:

(1 kg + 1 kg) + (\frac{500}{1000} kg + \frac{250}{1000} kg )\((\frac{500}{1000} kg + \frac{250}{1000} kg )\)= 2 kg \frac{750}{1000}\(\frac{750}{1000}\) kg = 2 \frac{750}{1000}\(\frac{750}{1000}\)kg

Như vậy:

a) Trong khay có 2\frac{7}{10}\(2\frac{7}{10}\) cái bánh.

b) Trên kệ có 1\frac{500}{1000}\(1\frac{500}{1000}\) l nước.

c) Con gà cân nặng 2\frac{750}{1000}\(2\frac{750}{1000}\) kg.

>> Xem thêm: Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Chia sẻ, đánh giá bài viết
358
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm