Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số có đáp án đầy đủ, chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, luyện tập các dạng bài tập về hỗn số.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 24, 25 Bài 7 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 24 Bài 1
Viết hỗn số thích hợp với mỗi hình dưới đây (theo mẫu)

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 24 Bài 2
Tô màu theo hỗn số cho trước

Hướng dẫn giải:
\(3\frac{1}{10}\) : Tô màu 3 hàng và 1 ô ở hàng còn lại.
\(1\frac{7}{10}\) : Tô màu 1 hàng và 7 ô ở hàng còn lại.
\(2\frac{3}{10}\) : tô màu 2 hàng và 3 ô ở hàng còn lại.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 25 Bài 3
Hoàn thành bảng sau

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 25 Bài 4
Viết (theo mẫu).
Mẫu:
\(5\frac{7}{{15}} = 5 + \frac{7}{{15}}\)
a)
\(2\frac{3}{4} =......\)
b)
\(6\frac{1}{{10}} =.....\)
c)
\(9\frac{3}{{11}} = .....\)
d)
\(1\frac{7}{{100}} = ....\)
Hướng dẫn giải:
a)
\(2\frac{3}{4} = 2 + \frac{3}{4}\)
b)
\(6\frac{1}{{10}} = 6 + \frac{1}{{10}}\)
c)
\(9\frac{3}{{11}} = 9 + \frac{3}{{11}}\)
d)
\(1\frac{7}{{100}} = 1 + \frac{7}{{100}}\)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 25, 26 Bài 7 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 25 Bài 1
Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới vạch của tia số.

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 25 Bài 2
Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Mẫu:
\(2\frac{3}{{10}} = 2 + \frac{3}{{10}} = \frac{{23}}{{10}}\)
a)
\(3\frac{1}{{10}} = ...\)
b)
\(6\frac{8}{{10}} = ...\)
c)
\(2\frac{9}{{100}} =...\)
d)
\(1\frac{{37}}{{100}} = ...\)
Hướng dẫn giải:
a)
\(3\frac{1}{{10}} = 3 + \frac{1}{{10}} = \frac{{31}}{{10}}\)
b)
\(6\frac{8}{{10}} = 6 + \frac{8}{{10}} = \frac{{68}}{{10}}\)
c)
\(2\frac{9}{{100}} = 2 + \frac{9}{{100}} = \frac{{209}}{{100}}\)
d)
\(1\frac{{37}}{{100}} = 1 + \frac{{37}}{{100}} = \frac{{137}}{{100}}\)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 26 Bài 3
Nối phân số thập phân với hỗn số thích hợp.

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 26 Bài 4
Viết các phân số thập phân thành hỗn số (theo mẫu).
Mẫu:
\(\frac{{47}}{{10}} = \frac{{40 + 7}}{{10}} = \frac{{40}}{{10}} + \frac{7}{{10}} = 4\frac{7}{{10}}\)
a)
\(\frac{{61}}{{10}} = ...\)
b)
\(\frac{{271}}{{100}} = ...\)
c)
\(\frac{{79}}{{10}} = ...\)
d)
\(\frac{{2083}}{{1000}} = ...\)
Lời giải:
a)
\(\frac{{61}}{{10}} = \frac{{60 + 1}}{{10}} = \frac{{60}}{{10}} + \frac{1}{{10}} = 6 + \frac{1}{{10}} = 6\frac{1}{{10}}\)
b)
\(\frac{{271}}{{100}} = \frac{{200 + 71}}{{100}} = \frac{{200}}{{100}} + \frac{{71}}{{100}} = 2 + \frac{{71}}{{100}} = 2\frac{{71}}{{100}}\)
c)
\(\frac{{79}}{{10}} = \frac{{70 + 9}}{{10}} = \frac{{70}}{{10}} + \frac{9}{{10}} = 7 + \frac{9}{{10}} = 7\frac{9}{{10}}\)
d)
\(\frac{{2083}}{{1000}} = \frac{{2000 + 83}}{{1000}} = \frac{{2000}}{{1000}} + \frac{{83}}{{1000}} = 2 + \frac{{83}}{{1000}} = 2\frac{{83}}{{1000}}\)
>> Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 7: Hỗn số
Trắc nghiệm về Hỗn số lớp 5 Kết nối tri thức