Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số có đáp án đầy đủ, chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, luyện tập các dạng bài tập về Ôn tập các phép tính với phân số.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Ví dụ 1

Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

• Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

Mẫu số chung là: 2 × 3 = ..............

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

• Thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số  \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Đã tô màu .......... phần của tờ giấy.

Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là ......... phần của tờ giấy.

Nội dung SGK

Quan sát hình vẽ dưới đây.

\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) tờ giấy được tô màu xanh,

\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)tờ giấy được tô màu hồng.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải

• Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

Mẫu số chung là: 2 × 3 = 6

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

• Thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Đã tô màu \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\) phần của tờ giấy.

Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) phần của tờ giấy.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Ví dụ 2

Số?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Bài 1

Tính

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Bài 2

Tính (theo mẫu SGK)

Toán lớp 5

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15 Bài 3

Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15 Bài 4

Trong một buổi sinh hoạt, lớp 5A có \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)số bạn chơi bóng rổ và \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số bạn tập hát.

a) Hỏi số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

b) Hỏi số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát là bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

Bài giải

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Lời giải

a) Số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng số phần số học sinh của lớp 5A là:

\frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{11}{12}\(\frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{11}{12}\) (học sinh)

b) Số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát số phần học sinh của lớp 5A là:

\frac{2}{3} - \frac{1}{4} = \frac{5}{12}\(\frac{2}{3} - \frac{1}{4} = \frac{5}{12}\) (học sinh)

Đáp số: a) \frac{11}{12}\(\frac{11}{12}\) học sinh;

b) \frac{5}{12}\(\frac{5}{12}\) học sinh

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Bài 5

Một kệ sách có 150 quyển gồm hai loại: sách giáo khoa và sách tham khảo. Số sách giáo khoa bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) số sách trong kệ. Hỏi kệ sách có bao nhiêu quyển sách tham khảo?

Bài giải

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Lời giải

Kệ sách có số quyển sách giáo khoa là:

150 × \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) = 50 (quyển sách)

Kệ sách có số quyển sách tham khảo là:

150 – 50 = 100 (quyển sách)

Đáp số: 100 quyển sách

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Bài 6

Người ta dùng các tấm kính hình vuông cạnh \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) m lắp sát nhau thành một vách ngăn hình chữ nhật có chiều dài 5 m và chiều rộng 4 m. Hỏi cần bao nhiêu tấm kính để lắp vách ngăn đó?

Bài giải

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Lời giải

Diện tích của vách ngăn hình chữ nhật là:

5 × 4 = 20 (m2)

Diện tích của một tấm kính hình vuông là:

\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{16}\(\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{16}\)(m2)

Số tấm kính cần để lắp vách ngăn là:

20 : \frac{1}{16}\(\frac{1}{16}\) = 320 (tấm)

Đáp số: 320 tấm

Chia sẻ, đánh giá bài viết
276
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm