Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5
Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 bao gồm 8 đề cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức ôn tập trong thời gian ở nhà nghỉ hè, ôn tập tại nhà.
Ôn tập Toán lớp 5
Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 1
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số thập phân gồm 3 chục, 6 đơn vị, 5 phần mười và 2 phần nghìn được viết là:
A. 36,52
B. 345,2
C. 3,452
D. 36,502
2. Số thập phân 512,49 được đọc là:
A. Năm một hai phẩy bốn chín.
B. Năm trăm mười hai phẩy bốn chín.
C. Năm trăm mười hai phẩy bốn mươi chín.
D. Năm mười hai phẩy bốn mươi chín.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Một hình tròn có đường kính là 7,2dm. Vậy:
a) Bán kính của hình tròn đó là …………………… dm.
b) Chu vi của hình tròn đó là …………………… dm.
c) Diện tích của hình tròn đó là …………………… dm2.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 7,28 × 10 = 72,8
b) 7,28 : 10 = 72,8
c) 0,9 × 100 = 0,900
d) 0,9 : 100 = 0,009
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức:
a) 7,92 + 5,86 × 4,5
b) 62,5 : (13,8 + 6,2)
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 10,5m = …………………… cm
b) 10,5m2 = …………………… cm2
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau :
a) Hình bên có tất cả …………… hình vuông.
b) Hình bên có tất cả …………… hình chữ nhật.
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28
b) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,877
Bài 8. Một hình thang có đáy lớn 6,5cm; đáy bé 4,8cm và chiều cao 3,5cm. Tính diện tích của hình thang đó.
Bài giải
Bài 9. Bác Hai mua một con cá nặng 1,5kg hết 54000 đồng. Bác Ba cũng mua một con cá loại đó có cân nặng 1,2kg. Hỏi bác Ba phải trả bao nhiêu tiền ?
Bài giải
Bài 10. Lớp 5A quyên góp được 45 quyển sách. Lớp 5B quyên góp được số sách bằng 4/5 số sách của lớp 5A. Số sách của lớp 5C nhiều hơn một nửa số sách của lớp 5B 8 quyển. Hỏi cả ba lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
Đáp án Đề ôn tập ở nhà lớp 5 Số 1
Bài 1
1. Chọn D
2. Chọn C
Bài 2
Một hình tròn có đường kính là 7,2dm. Vậy:
a) Bán kính của hình tròn đó là 3,6 dm.
b) Chu vi của hình tròn đó là 22,608 dm.
c) Diện tích của hình tròn đó là 40.6944 dm2.
Bài 3
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 7,28 × 10 = 72,8 Đ
b) 7,28 : 10 = 72,8 S
c) 0,9 × 100 = 0,900 S
d) 0,9 : 100 = 0,009 Đ
Bài 4
Tính giá trị của biểu thức :
a) 7,92 + 5,86 × 4,5 = 7,92 + 26,37 = 34,29
b) 62,5 : (13,8 + 6,2) = 62, 5 : 20 = 3,125
Bài 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 10,5m = 1050 cm
b) 10,5m2 = 105000 cm2
Bài 6
a) Hình bên có tất cả 8 hình vuông.
b) Hình bên có tất cả 10 hình chữ nhật.
Bài 7
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28
= (48,25 + 51,75) + (12,72 + 87,28)
= 100 + 100 = 200
b) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,877
= (0,087 + 0,913) + (1,123 + 0,877) = 1 + 2 = 3
Bài 8
Diện tích của hình thang đó là:
\(\frac{(6,5+4,8) \times 3,5}{2}=19,775\left(\mathrm{~cm}^{2}\right)\)
Đáp án: 19,775(cm2)
Bài 9
Bác Hai mua 1 kg cá thì cần số tiền là:
54000 : 1,5 = 36000 (đồng)
Bác Hai mua 1,2 kg cá thì cần số tiền là:
36000 × 1,2 = 43200 (đồng)
Đáp số: 43200 đồng
Bài 10
Lớp 5B quyên góp được số quyển sách là:
45 x \(\frac45\) = 36 (quyển)
Lớp 5C quyên góp được số quyển sách là:
36 : 2 + 8 = 26 (quyển)
Cả 3 lớp quyên góp được số quyển sách là:
45 + 36 + 26 = 107(quyển)
Đáp số: 107 quyển
Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 2
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Phân số \(\frac{345}{10}\)được viết thành số thập phân là :
A. 345,10
B. 34,5
C. 10,345
D. 3,45
2. Hỗn số \(2\frac{9}{100}\) được viết thành số thập phân là :
A. 2,9100
B. 29,100
C. 2100,9
D. 2,09
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là …………………… cm2.
b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang đó là …………………… dm2.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 99 × 0,001 = 0,99
b) 99 × 0,001 = 0,099
c) 3,58 : 0,1 = 35,8
d) 3,58 : 0,1 = 0,358
Bài 4. Tìm x, biết :
a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6
b) 312 : x = 100 – 99,2
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 8500kg = …………………… tấn
b) 72,5 dag = …………………… kg
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau :
Hình bên có tất cả …………… hình tam giác.
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 0,92 × 324 + 0,92 × 678
b) 4,9 × 3,3 – 4,8 × 3,3
Bài 8. Một cái sàng gạo hình tròn có bán kính 7dm. Tính chu vi, diện tích của cái sàng gạo đó.
Bài giải
Bài 9. Một nền căn phòng hình chữ nhật được lát kín bằng 80 tấm gạch hình vuông có cạnh 5dm. Tính diện tích nền nhà đó theo đơn vị mét vuông.
Bài giải
Bài 10. Năm nay, tổng số tuổi của bố và con là 34 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.
Đáp án Đề ôn tập ở nhà lớp 5 Số 2
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Phân số \(\frac{345}{10}\)được viết thành số thập phân là :
Chọn B. 34,5
2. Hỗn số \(2\frac{9}{100}\) được viết thành số thập phân là :
Chọn D. 2,09
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là 13,44 cm2.
b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang đó là 40,5 dm2.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 99 × 0,001 = 0,99 S
b) 99 × 0,001 = 0,099 Đ
c) 3,58 : 0,1 = 35,8 Đ
d) 3,58 : 0,1 = 0,358 S
Bài 4. Tìm x, biết :
a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6
x + 12,96 = 21,28
x = 21,28 - 12,96
x = 8,32
b) 312 : x = 100 – 99,2
312 : x = 0,8
x = 312 : 0,8
x = 390
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 8500kg = 8,5 tấn
b) 72,5 dag = 0,725 kg
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau :
Hình bên có tất cả 6 hình tam giác.
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 0,92 × 324 + 0,92 × 678
= 0,92 × (324 + 678)
= 0,92 × 1002
= 921,84
b) 4,9 × 3,3 – 4,8 × 3,3
= (4,9 - 4,8) × 3,3
= 0,1 × 3,3
= 0,33
Bài 8. Một cái sàng gạo hình tròn có bán kính 7dm. Tính chu vi, diện tích của cái sàng gạo đó.
Bài giải
Chu vi cái sàng đó là:
7 × 2 × 3,14 = 43,96 (dm)
Diện tích cái sàng đó là:
7 × 7 × 3,14 = 153,86 (dm²)
Đáp số: Chu vi: 43,96 dm
Diện tích: 153,86 dm²
Bài 9. Một nền căn phòng hình chữ nhật được lát kín bằng 80 tấm gạch hình vuông có cạnh 5dm. Tính diện tích nền nhà đó theo đơn vị mét vuông.
Bài giải
Diện tích một viên gạch để lát là:
5 × 5 = 25 (dm2)
Diện tích nền nhà là:
80 × 25 = 2000 (dm2)
2000dm2=20m2
Đáp số: 20m2
Bài 10. Năm nay, tổng số tuổi của bố và con là 34 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.
Tổng số tuổi của bố và con 3 năm sau là:
34 + 3 + 3 = 40 (tuổi)
Sau 3 năm, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con nên ta có sơ đồ:
Tuổi bố: |----|----|----|----|
Tuổi con: |----|
Ba năm sau tổng số tuổi của bố và con chia làm số phần bằng nhau là:
4 + 1 = 5 (phần)
Tuổi của bố ba năm sau là:
40 : 5 × 4 = 32 (tuổi)
Tuổi của bố hiện nay là:
32 − 3 = 29 (tuổi)
Đáp số: 29 tuổi
Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 3
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Chữ số 5 trong số 2,953 thuộc hàng nào?
A. Hàng chục
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
2. Chữ số 8 trong số thập phân 32,879 có giá trị là :
A. \(\frac{8}{10}\)
B. \(\frac{8}{100}\)
C. \(\frac{8}{1000}\)
D. 800
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Tỉ số phần trăm của hai số 7,5 và 25 là …………………….
b) 40,5% của 200 là …………………….
c) Biết 8% của số x là 2,4. Vậy số x là …………………….
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 12,89 > 12,9
b) 34,725 < 34,73
c) 3,9 = 3,09
d) 27,99 > 28,11
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức :
a) 43,2 : 12 × 0,5 + 4,789
b) 50 – 3,4 × (87 : 25)
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 4km 360m = …………………… km
b) 3ha 400m2 = …………………… ha
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau:
Hình bên có tất cả …………… hình thang.
Bài 7. Tìm các số tự nhiên x, biết :
a) x < 3,001
b) 10,99 < x < 14,99
Các số tự nhiên x cần tìm là …………………… Các số tự nhiên x cần tìm là …………………………
Bài 8. Lan mua 3 bịch bánh hết số tiền là 19500 đồng. Hỏi Bình mua 12 bịch bánh loại đó hết bao nhiêu tiền ?
Bài giải
Bài 9. Tổng của hai số là 48,72. Hiệu của hai số đó là 13,32. Tìm hai số đó.
Bài giải
Bài 10. Tìm x, biết:
460 : x : 0,4 = 92
Đáp án Đề ôn tập ở nhà lớp 5 Số 3
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Chữ số 5 trong số 2,953 thuộc hàng nào?
Chọn C. Hàng phần trăm
2. Chữ số 8 trong số thập phân 32,879 có giá trị là :
Chọn A. \(\frac{8}{10}\)
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Tỉ số phần trăm của hai số 7,5 và 25 là: 7,5 : 25 = 0,3 = 30%
b) 40,5% của 200 là: 200 : 100 x 40,5 = 81
c) Biết 8% của số x là 2,4. Vậy số x là 2,4 : 8 x 100 = 30
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 12,89 > 12,9 S
b) 34,725 < 34,73 Đ
c) 3,9 = 3,09 S
d) 27,99 > 28,11 S
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức :
a) 43,2 : 12 × 0,5 + 4,789
= 3,6 x 0,5+ 4,789
= 1,8 + 4,789
= 6,589
b) 50 – 3,4 × (87 : 25)
= 50 - 3,4 x 3,48
= 50 - 11,832
= 38,168
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 4km 360m = 4,36 km
b) 3ha 400m2 = 3,04 ha
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau:
Hình bên có tất cả 9 hình thang.
Bài 7. Tìm các số tự nhiên x, biết :
a) x < 3,001
=> x là các số 0; 1; 2; 3.
b) 10,99 < x < 14,99
x là các số 11; 12; 13; 14.
Bài 8. Lan mua 3 bịch bánh hết số tiền là 19500 đồng. Hỏi Bình mua 12 bịch bánh loại đó hết bao nhiêu tiền ?
Bài giải
Mua một bịch bánh hết số tiền là:
19500 : 3= 6500 (đồng)
Mua 12 bánh loại đó hết số tiền là:
6500 × 12 = 78000 (đồng)
Đáp số: 78000 đồng
Bài 9. Tổng của hai số là 48,72. Hiệu của hai số đó là 13,32. Tìm hai số đó.
Bài giải
Số bé là :
(48,72 - 13,32):2=17,7
Số lớn là :
48,72 - 17,7=31,02
Đáp số: Số bé : 17,7
Số lớn: 31,02
Bài 10. Tìm x, biết:
460 : x : 0,4 = 92
460 : x = 92 × 0,4
460 : x = 36,8
x = 460 : 36,8
x = 12,5
Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 4
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Biết 79,462 = 70 + 9 + 0,4 + … + 0,002. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
A. 6
B. 60
C. 0,06
D. 0,60
2. Số nào bé nhất trong bốn số 0,395 ; 0,48 ; 0,3 ; 0,359 ?
A. 0,395
B. 0,3
C. 0,48
D. 0,359
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Một hình tam giác có diện tích là 7,2dm2, chiều cao là 3,6dm. Độ dài đáy của hình tam giác đó là …………………… dm.
b) Một hình tam giác có diện tích là 40cm2, độ dài đáy là 10cm. Chiều cao của hình tam giác đó là …………………… cm.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 3,6 + 12 = 4,8
b) 3,6 + 12 = 15,6
c) 40 – 3,2 = 36,8
d) 40 – 3,2 = 0,8
Bài 4. Đặt tính rồi tính :
a) 5,734 + 77,09
b) 47,7 – 38,19
c) 19,5 × 3,04
d) 21,924 : 2,7
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 4,25 tạ = ………… tạ ………… kg
b) 10,05dm2 = ………… dm2 ………… mm2
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau:
a) Hình bên có tất cả …………… hình tam giác.
b) Hình bên có tất cả …………… hình thang.
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 0,2 × 7,97 × 5
c) 2,4 × 0,25 × 40
Bài 8. Một người gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng với lãi suất 0,6% mỗi tháng. Hỏi sau một tháng người đó nhận được bao nhiêu tiền lãi ?
Bài giải
Bài 9. Một vườn cây có tất cả là 120 cây cam và bưởi. Số cây bưởi bằng số cây cam. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây bưởi, bao nhiêu cây cam ?
Bài 10. Một hình vuông có chu vi 10dm và có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có cạnh đáy 5dm. Tính độ dài chiều cao của hình tam giác đó.
Đáp án Đề ôn tập ở nhà lớp 5 Số 4
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Biết 79,462 = 70 + 9 + 0,4 + … + 0,002. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
Chọn C. 0,06
2. Số nào bé nhất trong bốn số 0,395 ; 0,48 ; 0,3 ; 0,359 ?
Chọn B. 0,3
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Một hình tam giác có diện tích là 7,2dm2, chiều cao là 3,6dm. Độ dài đáy của hình tam giác đó là 4 dm.
b) Một hình tam giác có diện tích là 40cm2, độ dài đáy là 10cm. Chiều cao của hình tam giác đó là 8 cm.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 3,6 + 12 = 4,8 S
b) 3,6 + 12 = 15,6 Đ
c) 40 – 3,2 = 36,8 Đ
d) 40 – 3,2 = 0,8 S
Bài 4. Học sinh tự đặt tính
Đáp án là:
a) 5,734 + 77,09 = 82,824
b) 47,7 – 38,19 = 9,51
c) 19,5 × 3,04 = 59,28
d) 21,924 : 2,7 = 8,12
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 4,25 tạ = 4 tạ 25 kg
b) 10,05dm2 = 10 dm2 500 mm2
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Cho hình vẽ sau:
a) Hình bên có tất cả 6 hình tam giác.
b) Hình bên có tất cả 6 hình thang.
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 0,2 × 7,97 × 5
= (0,2 x 5) x 7,79
= 1 x 7,79
= 7,79
c) 2,4 × 0,25 × 40
= (0,25 x 40) x 2,4
= 10 x 2,4
= 24 .
Bài 8.
Bài giải
Số tiền lãi người đó nhận được là:
20 000 000 x 0,6 : 100 = 120.000 (đồng)
Đáp số: 120.000 đồng
Bài 9.
Trong vườn có số cây bưởi và số cây cam là:
120 : 2 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây bưởi
60 cây cam
Bài 10.
Độ dài cạnh của hình vuông là:
10 : 4 = 2,5 (dm)
Diện tích hình vuông hay diện tích hình tam giác là:
2,5 × 2,5 = 6,25 (dm2)
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là:
6,25 × 2 : 5=2,5 (dm)
Đáp số: 2,5dm
Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 5
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số thập phân 0,725 được viết thành tỉ số phần trăm là:
A. 0,725%
B. 7,25%
C. 72,5%
D. 725%
2. Số thập phân 4,5 bằng số nào dưới đây?
A. 4,500
B. 4,05
C. 4,050
D. 4,005
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Một hình tròn có chu vi 16,328cm. Đường kính của hình tròn đó là …………………… cm.
b) Một hình tròn có chu vi 254,24dm. Bán kính của hình tròn đó là …………………… dm.
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 12% của 345kg là 414kg
b) 12% của 345kg là 41,4kg
Bài 4. Đặt tính rồi tính :
a) 315,8 + 96,27
b) 615,4 – 109,28
c) 28,58 × 6,2
d) 13 : 125
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) \(\frac{3}{8}\)kg = …………………… g
b) \(\frac{23}{20}\)km2 = …………………… ha
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Cho hình vẽ sau:
a) Hình bên có tất cả …………… hình bình hành.
b) Hình bên có tất cả …………… hình tam giác.
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 1,1 × 24,9 + 1,1 × 75,1
c) 82,5 : 25 : 4
Bài 8. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 40m. Người ta trồng rau trên thửa đất đó, cứ 100m2 người ta thu hoạch được 45kg rau. Hỏi trên cả thửa đất đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau ?
Bài 9. Một tấm bìa hình thang có tổng độ dài hai đáy là 24dm, diện tích là 102dm2. Tính chiều cao của tấm bìa hình thang đó.
Bài 10. Tính nhanh :
4,1 + 4,3 + 4,5 + 4,7 + 4,9 + 5,1 + 5,3 + 5,5 + 5,7 + 5,9
Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 6
Bài 1. (1 điểm) Xác định giá trị các chữ số trong các số :
Số | Giá trị chữ số 3 | Giá trị chữ số 5 |
275,103 | .................................... | ........................................ |
3126487,52 | .................................... | .......................................... |
Bài 2. (1,5 điểm) Điền vào chỗ ........
ĐỌC SỐ | VIẾT SỐ |
Tám và bảy phần tám | .............. |
Số thập phân có: Mười đơn vị và hai mươi ba phần nghìn | .............. |
.................................................................................................................... .................................................................................................................... | 23,255 |
Bài 3. (2 điểm) Đặt tính rồi tính :
17,957 + 395,23
728,49 - 561,7
7,65 x 3,7
156 : 4,8
Bài 4. (2,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Số lớn nhất trong các số thập phân: 0,459; 0,549; 0,495; 0,594 là:
A. 0,594
B. 0,549
C. 0,459
D. 0,495
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3tấn 50kg = ..... tấn
A. 3,50
B. 30,50
C. 3,500
D. 3,05
c) Một lớp học có 30 học sinh trong đó có 14 bạn nữ. Tỉ số % bạn nữ so với bạn nam là:
A. 87,5
B. 46,66
C. 3500
D. 114,28
d) Có: 630ha = ....... km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0,63
B. 6,3
C. 63
D. 6300
đ) 23,45 : 1000 = ….
A. 23,450
B. 0,2345
C. 0,02345
D. 23450
Bài 5. (2 điểm) Cho hình vuông ABCD có cạnh 15,5 cm và đoạn DM là 6,2cm (như trong hình vẽ bên.)
a. Tính diện tích hình tam giác ACM (phần tô màu)
b. Nối BM cắt AC tại N. Tính diện tích tam giác NCM.
Bài 6. (1 điểm) Tìm 5 giá trị của X, biết: 0,21 < X < 0,22
Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 7
Câu 1: 5000 m2 = 0,5 …..... Tên đơn vị thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. ha
B. dam2
C. m2
D. dm2
Câu 2: 627,35 : 100 = ….........….
A. 62,735
B. 6,2735
C. 627,35
D. 6273,5
Câu 3: 627,35 x 0,01 = …............ số điền vào chỗ chấm là:
A. 62,735
B. 627,35
C. 6,2735
D. 6273,5
Câu 4: 15% của 320kg là:
A. 140kg
B. 401kg
C. 480kg
D. 48kg
Câu 5: Hình tam giác có độ dài đáy là 10cm và chiều cao là 7cm. Vậy diện tích của hình tam giác là:
A. 375m2
B. 387 m2
C. 378 m2
D. 35 m2
Câu 6: Tìm số tự nhiên x sao cho: 9,8 x X= 6,2 x 9,8;
A. 9,8
B. 62
C. 98
D. 6,2
Câu 7:
a) Tính tỉ số phầm trăm của hai số: 45 và 61
b) Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:
83,2 ……… 83,19
Câu 8: Đặt tính rồi tính
a) 36,75 + 89,46
b) 351 – 138,9
c) 64,6 x 4
d) 45,54 : 1,8
Câu 9:
Lớp 5A có 18 học sinh nữ và số học sinh nữ chiếm 60 % số học sinh của cả lớp. Hỏi lớp 5A có tất cả bao nhiêu học sinh ?
Câu 10:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 8
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1. 7007cm3 =.... dm3 . Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 7,07
B. 7,007
C. 7,7
D. 77
Bài 2. Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1,4m là:
A. 37,8m3
B. 4,52m3
C. 5,48m3
D. 3,78m3
Bài 3. Thể tích hình lập phương có cạnh 2,8cm là:
A.47,04cm3
B. 31,36cm3
C. 2,1952cm3
D. 21,952cm3
Bài 4. Một khối gỗ hình lập phương cạnh 2,4dm. Mỗi đề-xi-mét khối gỗ cân nặng 0,5kg. Khối gỗ đó cân nặng :
A. 0,6912kg
B. 6,912kg
C. 69,12kg
D. 691,2kg
Bài 5. Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì thể tích hình lập phương gấp lên:
A. 6 lần
B. 9 lần
C. 18 lần
D. 27 lần
Bài 6. Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 2 lần thì diện tích toàn phần hình lập phương gấp lên:
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 6 lần
Bài 7. 45% của 6m3 là bao nhiêu đề-xi-mét khối?
A. 27dm3
B. 270dm2
C. 2700dm3
D. 27000dm3
Bài 8. Hình lập phương có cạnh 1dm4cm và một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,4dm, chiều rộng 0,9dm và chiều cao 1,2dm. Hình nào có diện tích toàn phần lớn hơn?
A. Hình lập phương
B. Hình hộp chữ nhật
C. Không so sánh được
II. TỰ LUẬN: Giải bài tập sau:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,6m.
a) Tính thể tích của bể.
b) Hiện nay bể chưa có nước, người ta mở cho vòi nước chảy vào bể mỗi phút 45 lít. Hỏi sau bao lâu thì bể sẽ đầy? (1lít = 1dm3).