Bài tập về đơn vị đo
Bài tập đổi đơn vị đo độ dài lớp 5
Bài tập về đơn vị đo tổng hợp một số dạng bài tập về đơn vị đo cơ bản. Qua việc luyện tập với các dạng bài này sẽ giúp các em học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, đổi đơn vị đo khối lượng, ôn tập về đơn vị đo diện tích...
1. Các đơn vị đo lường thường gặp nhất ở Tiểu học
Đơn vị đo độ dài
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
- Đơn vị bé bằng \(\frac{1}{10}\) đơn vị lớn
Đơn vị đo khối lượng
Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Đơn vị đo diện tích
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:
- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng \(\frac{1}{100}\) đơn vị lớn.
Đơn vị đo thời gian
- 1 thế kỉ = 100 năm
- 1 tuần lễ = 7 ngày
- 1 năm = 12 tháng
- 1 ngày = 24 giờ
- 1 năm = 365 ngày
- 1 giờ = 60 phút
- 1 năm nhuận = 366 ngày
- 1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)
2. Tổng hợp bài tập về đơn vị đo Toán lớp 5
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1km = ..............hm 1hm =...............dm 1km = ...............m 204m = .............dm 148dm =............cm 4000mm = .........m 1800cm =............m | 1mm = ............cm 1dm = ..............m 1mm = .............m 36dm =..............m 70hm =.............dm 742km = ............hm 950cm =.............dm |
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5km 27m = ...............m
8m14cm =............cm
246dm = ..........m.......dm
3127cm =...... m ......cm
7304 m =......km .......m
36 hm = ...... m
Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
9m 50cm ........ 905cm
4km 6m .............. 40hm
5m 56cm ........ 556cm
5km 7m .............. 57hm
Bài 4. Thực hiện phép tính (đơn vị: cm).
a) 3m40cm + 4m24cm – 5m69cm
b) 72m6cm – 56m 50cm + 7m 44cm
c) 8m 27dm + 3m 35cm + 3dm 65cm
d) 98m 20cm x 2 + 23m30cm x 2
e) 18m 40cm x 4 + 80m5dm x 8
f) 87m 23dm : 2
g) 9m 8dm 7cm : 3
h) 90dm 30cm : 10
i) 19dm 8cm : 3
j) 36m 8dm 7cm : 3
Bài 5. Tìm y (đơn vị: cm).
a) y + 37dm + 13m = 91dam
b) (5 + 20) x y = 525 m
c) 6 x y – 24 cm = 636 cm
d) y x 4 – 25 dm = 75 cm
e) y + 45m – 4m =41 m
Bài 6. Một ôtô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km
Bài 7. Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m?
Bài 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
47 tấn = ............ kg 1 hg = ............ tấn 5hg 68g = ............g 5500g = ..............kg 1/5tạ = ........... kg 3kg25g = .............g 8760kg =......tạ......kg | 1/5 tấn = .............kg 7kg 5g = .............g 2070kg = ......tấn.....kg 640 tạ = ............kg 1kg =.............. tấn 9 tạ 3kg = .......kg 7080g = .......kg......g |
Bài 8.1
a) 18 yến = … kg
200 tạ = .. kg
35 tấn = … kg
b) 430 kg = … yến
2500kg = … tạ
16 000kg = … tấn
c) 2kg 326g = … g
6kg 3g = … g
d) 4008g = … kg … g
9050 kg = … tấn … kg
Bài 9. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
5 tấn 2 tạ ...... 52 tạ
23kg 605g ......... 236hg4 g
3050 kg ...... 4 tấn 5 yến
\(\frac{1}{2}\) tạ ........ 60 kg
2 kg 50g … 2500g
6090kg … 6 tấn 8kg
13kg 85g … 13kg 805g
\(\frac{1}{4}\) tấn … 250 kg
Bài 10. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
14dam2 =................. m2 16dam210m2 =............. m2 1m2 =.................dam2 26m2 =...............dam2 15m2 =.................cm2 | 14dam2 =................. m2 37dam2 9m2 = .........m2 8dam2 =................hm2 42dam2 =...............hm2 7dam2 =...............dm2 |
Bài 11. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dam2
2dam216m2
8dam2 62m2
52dam2 40m2
46dam2 5m2
16dam2 29m2
32dam2 9m2
3km2 4cm2
13 hm2 24dm2
Bài 12. Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, rộng 25m. Ông thuê rào chung quanh bằng lưới giá 2500 đồng/dm. Hỏi ông tốn tất cả bao nhiêu tiền, biết lúc rào ông có chừa lối đi rộng 2m.
Bài 13. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
1cm2 =............dm2
21mm2 =...............m2
17cm2 =...................mm2
7km2 5hm2 =.............dam2
2100mm2 =................cm2
2m2 12cm2 =..............cm2
45cm2 =...................dm2
34dm2 =...................m2
347 dm2 = ......... cm2
90m2 200cm2 = ....... dm2
Bài 14. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
850cm2 ......... 12dm2
302mm2 ........ 3dm2 2mm2
3m2 92dm2 ........ 4m2
51km2 ............ 510hm2
2015m2 .........2hm215m2
32km2 45m2 ....... 3200hm2
67 m2 .......... 6700 cm2
27 dm2 34 cm2 ........ 2734cm2
573 hm2 ........ 57km2
34dm2 34mm2 ......... 3434cm2
Bài 15. Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, cuối năm thu được 5795kg. Mảnh đất thứ hai thu kém mảnh đất thứ nhất 1125kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì?
Bài 16. Dệt một tá khăn hết 540g sợi. Hỏi dệt 1000 chiếc khăn như vậy thì hết bao nhiêu kilogam sợi?
Bài 17. Người ta cấy lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình 150m2 thu được 60kg lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ lúa?
Bài 18. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Trung bình cứ 500m2 thì thu được 250kg lúa. Hỏi người ta thu được bao nhiêu tấn lúa trên thửa ruộng?
Bài 19. Một thửa ruộng hình chữ nhật chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và có chu vi bằng chu vi của một thửa hình vuông cạnh 32m. Tính diện tích mỗi thửa.
Bài 20. Một người đến cửa hàng vải mua 1/10 tấm vải. Nếu người đó mua thêm 4m nữa thì số vải bây giờ sẽ bằng \(\frac{1}{9}\) tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu m?
Bài 21. An có 20 cuốn vở, Bình có số vở bằng 1/2 An. Nam có số vở hơn trung bình cộng của ba bạn là 6 quyển. Hỏi Nam có bao nhiêu cuốn vở?
Bài 22. Một kho chứa 3 tấn gạo. Ngày thứ nhất xuất 800kg gạo, số gạo xuất trong ngày thứ hai bằng \(\frac{3}{2}\) số gạo xuất trong ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba kho xuất bao nhiêu tấn gạo?
Héc – ta: Đơn vị Hecta dùng để đo ruộng đất
Bài 23. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
12ha = …………………..m2
1/4ha =……………..m2
42km2 =…………………ha
1/100 ha =……………m2
160.000m2 =…………….ha
2/5 km2 =…………….ha
Bài 24. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
5m2 3dm2 ……. 53dm2
670ha ……… 61km2
8cm2 5mm2 ……. 8 cm2
7dm2 6cm2 …….. 710cm2
Bài 25. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 400m, chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\) chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ?
Bài 26. Diện tích một khu rừng ngập mặn là 12ha, trong đó \(\frac{7}{10}\) diện tích trồng tràm. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu mét vuông
Bài 27. Bà Tư có một khu đất hình vuông cạnh 13m. Bà rào xung quanh bằng 5 đường kẽm gai. Nếu bà mua một cuộn kẽm gai dài 400m thì còn thừa bao nhiêu mét, biết rằng bà chừa 2m làm cổng?
Bài 28. Một miếng bìa hình chữ nhật. Nếu chiều dài cắt đi \(\frac{1}{5}\) thì diện tích miếng bìa giảm 240dm2. Hỏi diện tích ban đầu là bao nhiêu m2?
Bài 29
3 năm 6 tháng = …. tháng
2 năm rưỡi = …. tháng
nửa năm = …..tháng
nửa tháng tư = …. ngày
1/3 giờ = …. phút
0,75 phút = …. giây
1,5 giờ = …. phút
nửa giờ = …. phút
1 giờ = …. giây
0,03 giờ = ….. giây
Bài 30:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
15 phút = …. giờ
84 phút = … giờ
360 giây = … giờ
426 giây = …. phút
Bài 31
Quãng đường AB dài 1500m, vận động viên A chạy hết 5 phút 2 giây, vận động viên B chạy hết 305 gây, vận đồn viên C chạy hết 0,12 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?
Bài 32
Ô tô được phát minh năn 1886. Máy bay được phát minh sau ô tô 7 năm. Đầu máy xe lửa được phát minh trước máy bay 99 năm. Hỏi ô tô, máy bay, đầu máy xe lửa được phát minh vào thế kỉ nào?
Đáp án
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1km = 10 hm 1hm = 1000 dm 1km = 1000 m 204m = 2040 dm 148dm = 1480 cm 4000mm = 4m 1800cm = 18 m | 1mm = \(\frac{1}{10}\)cm 1dm = \(\frac{1}{10}\)m 1mm = \(\frac{1}{1000}\)m 36dm = 3,6 m 70hm =70000dm 742km = 7420 hm 950cm = 95 dm |
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5km 27m = 5027 m
8m14cm = 814 cm
246dm = 20m 46 dm
3127cm = 31 m 27 cm
7304 m = 7 km 304 m
36 hm = 3600 m
Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
9m 50cm > 905cm
4km 6m < 40hm
5m 56cm = 556cm
5km 7m < 57hm
Bài 6.
Mỗi ki-lô-mét cần số lít xăng là:
12 : 100 = 0,12(l)
Số lít xăng ô tô cần để chạy quãng đường thứ nhất là:
0,12 × 138 = 16,56 (l)
Số lít xăng ô tô cần để chạy quãng đường thứ hai là:
0,12 × 162 = 19,44(l)
Đáp số: 16,56 lít; 19,44 lít
Bài 7.
Đổi: 1200cm = 12m
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Phần dây còn lại của sợi thứ 2 là:
54 : 3 x 1 = 18 (m)
Sợi dây thứ hai ban đầu dài là:
18 + 12 = 30 (m)
Sợi dây thứ nhất ban đầu dài là:
30 + 54 = 84 (m)
Đáp số: sợi 1 dài 84m
sợi 2 dài 30m
Bài 12
Chu vi khu đất hình chữ nhật là :
(48 + 25) x 2 = 146 (m)
Đổi: 146 m = 1460 dm
Đổi: 2 m = 20 dm
Số rào ông tư cần là:
1460 : 1 - 20=1440 (cái rào)
Số tiền ông tư cần là:
1440 x 2500 = 3.600.000(đồng)
Đáp số: 3.600.000 đồng
Tham khảo thêm: