Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập về đơn vị đo

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài tập về đơn vị đo tổng hợp một số dạng bài tập về đơn vị đo cơ bản. Qua việc luyện tập với các dạng bài này sẽ giúp các em học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, đổi đơn vị đo khối lượng, ôn tập về đơn vị đo diện tích...

Giới thiệu về tài liệu:

  • Loại file: gồm file Word và file PDF
  • Nội dung kiến thức: Bài tập về đơn vị đo
  • Số bài tập: 32 bài tập (File tải về không kèm đáp án).
  • Số trang: 08 trang.
  • Mức độ: Cơ bản.

1. Các đơn vị đo lường thường gặp nhất ở Tiểu học

Đơn vị đo độ dài

 Bảng đơn vị đo độ dài

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé

- Đơn vị bé bằng \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) đơn vị lớn

Đơn vị đo khối lượng

Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng

Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Đơn vị đo diện tích

 Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng \frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) đơn vị lớn.

Đơn vị đo thời gian

  • 1 thế kỉ = 100 năm
  • 1 tuần lễ = 7 ngày
  • 1 năm = 12 tháng
  • 1 ngày = 24 giờ
  • 1 năm = 365 ngày
  • 1 giờ = 60 phút
  • 1 năm nhuận = 366 ngày
  • 1 phút = 60 giây

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.

Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.

Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.

Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)

2. Tổng hợp bài tập về đơn vị đo Toán lớp 5

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1km = ..............hm 

1hm =...............dm

1km = ...............m

204m = .............dm

148dm =............cm 

4000mm = .........m

1800cm =............m

1mm = ............cm

1dm = ..............m

1mm = .............m

36dm =..............m

70hm =.............dm

742km = ............hm

950cm =.............dm

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

5km 27m = ...............m

8m14cm =............cm

246dm = ..........m.......dm

3127cm =...... m ......cm

7304 m =......km .......m

36 hm = ...... m

Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

9m 50cm ........ 905cm

4km 6m .............. 40hm

5m 56cm ........ 556cm

5km 7m .............. 57hm

Bài 4. Thực hiện phép tính (đơn vị: cm).

a) 3m40cm + 4m24cm – 5m69cm

b) 72m6cm – 56m 50cm + 7m 44cm

c) 8m 27dm + 3m 35cm + 3dm 65cm

d) 98m 20cm x 2 + 23m30cm x 2

e) 18m 40cm x 4 + 80m5dm x 8

f) 87m 23dm : 2

g) 9m 8dm 7cm : 3

h) 90dm 30cm : 10

i) 19dm 8cm : 3

j) 36m 8dm 7cm : 3

Bài 5. Tìm y (đơn vị: cm).

a) y + 37dm + 13m = 91dam

b) (5 + 20) x y = 525 m

c) 6 x y – 24 cm = 636 cm

d) y x 4 – 25 dm = 75 cm

e) y + 45m – 4m =41 m

Bài 6. Một ôtô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km

Bài 7. Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m?

Bài 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

47 tấn = ............ kg

1 hg = ............ tấn

5hg 68g = ............g

5500g = ..............kg

1/5tạ = ........... kg 

3kg25g = .............g 

8760kg =......tạ......kg

1/5 tấn = .............kg

7kg 5g = .............g

2070kg = ......tấn.....kg

640 tạ = ............kg

1kg =.............. tấn

9 tạ 3kg = .......kg

7080g = .......kg......g

Bài 8.1

a) 18 yến = … kg

200 tạ = .. kg

35 tấn = … kg

b) 430 kg = … yến

2500kg = … tạ

16 000kg = … tấn

c) 2kg 326g = … g

6kg 3g = … g

d) 4008g = … kg … g

9050 kg = … tấn … kg

Bài 9. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

5 tấn 2 tạ ...... 52 tạ

23kg 605g ......... 236hg4 g

3050 kg ...... 4 tấn 5 yến

\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) tạ ........ 60 kg

2 kg 50g … 2500g

6090kg … 6 tấn 8kg

13kg 85g … 13kg 805g

\frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) tấn … 250 kg

Bài 10. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

14dam2 =................. m2

16dam210m2 =............. m2

1m2 =.................dam2

26m2 =...............dam2

15m2 =.................cm2 

14dam2 =................. m2

37dam2 9m2 = .........m2

8dam2 =................hm2

42dam2 =...............hm2

7dam2 =...............dm2

Bài 11. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dam2

2dam216m2

8dam2 62m2

52dam2 40m2

46dam2 5m2

16dam2 29m2

32dam2 9m2

3km2 4cm2

13 hm2 24dm2

..

Đáp án

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1km = 10 hm

1hm = 1000 dm

1km = 1000 m

204m = 2040 dm

148dm = 1480 cm

4000mm = 4m

1800cm = 18 m

1mm = \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\)cm

1dm = \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\)m

1mm = \frac{1}{1000}\(\frac{1}{1000}\)m

36dm = 3,6 m

70hm =70000dm

742km = 7420 hm

950cm = 95 dm

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

5km 27m = 5027 m

8m14cm = 814 cm

246dm = 20m 46 dm

3127cm = 31 m 27 cm

7304 m = 7 km 304 m

36 hm = 3600 m

Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

9m 50cm >  905cm

4km 6m < 40hm

5m 56cm = 556cm

5km 7m < 57hm

Bài 6.

Mỗi ki-lô-mét cần số lít xăng là:

12 : 100 = 0,12(l)

Số lít xăng ô tô cần để chạy quãng đường thứ nhất là:

0,12 × 138 = 16,56 (l)

Số lít xăng ô tô cần để chạy quãng đường thứ hai là:

0,12 × 162 = 19,44(l)

Đáp số: 16,56 lít; 19,44 lít

Bài 7.

Đổi: 1200cm = 12m

Hiệu số phần bằng nhau là:

4 - 1 = 3 (phần)

Phần dây còn lại của sợi thứ 2 là:

54 : 3 x 1 = 18 (m)

Sợi dây thứ hai ban đầu dài là:

18 + 12 = 30 (m)

Sợi dây thứ nhất ban đầu dài là:

30 + 54 = 84 (m)

Đáp số: sợi 1 dài 84m

sợi 2 dài 30m

Bài 12

Chu vi khu đất hình chữ nhật là :

(48 + 25) x 2 = 146 (m)

Đổi: 146 m = 1460 dm

Đổi: 2 m = 20 dm

Số rào ông tư cần là:

1460 : 1 - 20=1440 (cái rào)

Số tiền ông tư cần là:

1440 x 2500 = 3.600.000(đồng)

Đáp số: 3.600.000 đồng

>> Tải về để lấy đầy đủ 32 bài tập (Không có đáp án trong file tải).

Tham khảo thêm:

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
5 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Lê Trúc Quỳnh
    Lê Trúc Quỳnh

    Huhuhu


    Thích Phản hồi 20/04/24
  • Thanh Hương Nguyễn
    Thanh Hương Nguyễn

    mẹ cái thg não teo mẹ cái thg đom đóm

    Thích Phản hồi 13/06/24
  • Trương Thị Hồng Nghĩa
    Trương Thị Hồng Nghĩa

    Ko thích hì ko có

    Thích Phản hồi 08/12/24
  • Trương Thị Hồng Nghĩa
    Trương Thị Hồng Nghĩa

    Mất cái mớ gì tới mày

    Thích Phản hồi 08/12/24
  • Trần Kim Ngân
    Trần Kim Ngân

    tại sao lại ko có bảng đơn vị đo thể tích vậy ?

    Thích Phản hồi 02/05/23
🖼️

Bài tập Toán lớp 5

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm