Bài tập Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức (Cả năm)
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 5 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Bài tập Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức (Cả năm) là tài liệu đầy đủ chi tiết các bài tập Toán 5 tập 1 & tập 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán lớp 5. Tài liệu này gồm các bài tập tự luận chia các mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo từng bài học của Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức sẽ hữu ích trong việc ôn tập ở nhà hiệu quả.
Lưu ý: Bộ tài liệu này đã đầy đủ cả năm và có kèm đáp án.
Trọn Bộ Bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Có đáp án (Cả năm)
Bài tập Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức Học kì 1
Bài tập Ôn tập số tự nhiên
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
|
Số |
3 571 489 |
35 489 026 |
354 672 |
543 178 920 |
|
Giá trị của chữ số 4 |
|
|
|
|
|
Giá trị của chữ số 5 |
|
|
|
|
Giải:
|
Số |
3 571 489 |
35 489 026 |
354 672 |
543 178 920 |
|
Giá trị của chữ số 4 |
400 |
400 000 |
4 000 |
40 000 000 |
|
Giá trị của chữ số 5 |
500 000 |
5 000 000 |
50 000 |
500 000 000 |
Câu 2: Chọn số tự nhiên thích hợp với các cấu tạo số dưới đây

Giải:

Câu 3: Viết, đọc số tự nhiên (theo mẫu)
|
Số gồm |
Viết số |
Đọc số |
|
7 trăm, 7 đơn vị |
707 |
Bảy trăm linh bảy. |
|
3 trăm triệu, 80 nghìn, 2 đơn vị |
? |
? |
|
40 triệu, 2 trăm nghìn, 30 nghìn, 1 trăm, hai chục, 4 đơn vị |
? |
? |
|
Hai trăm nghìn, ba chục, 5 đơn vi. |
? |
? |
Giải:
|
Số gồm |
Viết số |
Đọc số |
|
7 trăm, 7 đơn vị |
707 |
Bảy trăm linh bảy. |
|
3 trăm triệu, 80 nghìn, 2 đơn vị |
300 080 002 |
Ba trăm triệu không trăm tám mươi nghìn không trăm linh hai |
|
40 triệu, 2 trăm nghìn, 30 nghìn, 1 trăm, hai chục, 4 đơn vị |
40 230 124 |
Bốn mươi triệu hai trăm ba mươi nghìn một trăm hai mươi tư |
|
Hai trăm nghìn, ba chục, 5 đơn vi. |
200 035 |
Hai trăm nghìn không trăm ba mươi lăm |
Câu 4: Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?
6 278 154; 73 286 509; 147 905 326; 723 516 840
Giải:
+ Đọc các số:
6 278 154: Sáu triệu hai trăm bảy mươi tám nghìn một trăm năm mươi tư.
73 286 509: Bảy mươi ba triệu hai trăm tám mươi sáu nghìn năm trăm linh chín.
147 905 326: Một trăm bốn mươi bảy triệu chín trăm linh lăm nghìn ba trăm hai mươi sáu.
723 516 840: Bảy trăm hai mươi ba triệu năm trăm mười sáu nghìn tám trăm bốn mươi.
+ Chữ số 7 trong 6 278 154 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Chữ số 7 trong 73 286 509 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu
Chữ số 7 trong 147 905 326 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
Chữ số 7 trong 723 516 840 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu
Câu 5: Trong các số sau, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
246 580; 125 794; 543 147; 257 901; 286 735; 537 682
Giải:
Các số chẵn là: 246 580; 125 794; 537 682
Các số lẻ là: 543 147; 257 901; 286 735
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Câu nào đúng? Câu nảo sai?

Giải:

Câu 2: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 2 129 = 2 000 + 100 + 20 + 9
a) 5 657 000
b) 12 298 500
c) 387 299
d) 22 768 213
Giải:
a) 5 657 000 = 5 000 000 + 600 000 + 50 000 + 7 000.
b) 12 298 500 = 10 000 000 + 2 000 000 + 200 000 + 90 000 + 8 000 + 500.
c) 387 299 = 300 000 + 80 000 + 7 000 + 200 + 90 + 9.
d) 22 768 213 = 20 000 000 + 2 000 000 + 700 000 + 60 000 + 8 000 + 200 + 10 + 3
Câu 3:
a) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
82 764; 87 462; 86 724; 84 627; 87 264
b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
59 031; 50 913; 50 319; 51 930; 53 019
Giải:
a) Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
87 462; 87 264; 86 724; 84 627; 82 764
b) Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
50 319; 50 913; 51 930; 53 019; 59 031
Câu 4: Cho các số sau: 12 585; 892 362 911; 892 362 912; 125 585; 146 638; 1 460 638
a) Làm tròn số lẻ lớn nhất đến hàng đơn vị.
b) Làm tròn số chẵn lớn nhất đến hàng trăm triệu.
Giải:
a) Các số lẻ là: 12 585; 892 362 911; 125 585.
Số lẻ lớn nhất là 892 362 911 được làm tròn đến hàng đơn vị là 892 362 911.
b) Các số chẵn là: 892 362 912; 146 638; 1 460 638.
Số chẵn lớn nhất là 892 362 912 được làm tròn đến hàng trăm triệu là 900 000 000.
Câu 5. Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm
99 999 … 100 000
137 208 … 137 028
568 000 : 100 … 56 800 : 10
Giải:
99 999 < 100 000
137 208 > 137 028
568 000 : 100 = 56 800 : 10
Câu 6. Điền vào chỗ chấm
a. 1 235; 12 350; ... ; ... ; 12 350 000.
b. 967 512 000; ; ... ; ... ; 967 511 992.
c. 13 575; ... ; ... ; ... ; 13 583.
d. ... ; ... ; ... ; 602 018; 602 020.
Giải:
a. 1 235; 12 350; 123 500 ; 1 235 000 ; 12 350 000.
b. 967 512 000; 967 511 998 ; 967 511 996 ; 967 511 994 ; 967 511 992.
c. 13 575; 13 577 ; 13 579 ; 13 581 ; 13 583.
d. 602 010; 602 014; 602 016; 602 018; 602 020.
Câu 7. Số?

Giải:

3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1:
a) Minh nói rằng giá trị của chữ số 5 trong số 217 589 321 gấp 10 lần giá trị của chữ số 5 trong số 271 956 206. Theo em, bạn Minh nói có đúng không? Giải thích tại sao?
b) Làm tròn hai số ở ý a) đến hàng trăm nghìn.
Giải:
a) Giá trị của chữ số 5 trong số 217 589 321 là 500 000
Giá trị của chữ số 5 trong số 271 956 206 là 50 000
Số 500 000 gấp 10 lần số 50 000. Do đó, Minh nói đúng.
b) Số 217 589 321 làm tròn đến chữ số hàng trăm nghìn được 217 600 000.
Số 271 956 206 làm tròn đến chữ số hàng trăm nghìn được 272 000 000.
Câu 2: Tìm số hạng thứ 25 của các dãy số sau:
a) 1 011; 1 014; 1 017; ....
b) ...; 26 500; 27 000; 27 500. (biết dãy số có 55 số).
Giải:
a) Số hạng thứ hai của dãy số là: 1 014 = 1 011 + 3 (2 – 1).
Số hạng thứ ba của dãy số là: 1 017 = 1 011 + 3 (3 – 1).
....
Số hạng thứ 25 của dãy số là: 1 011 + 3 (25 – 1) = 1 072.
Vậy số hạng thứ 25 của dãy số là 1 072.
b) Số hạng thứ 55 của dãy số là: 27 500 = 55 500.
Số hạng thứ 54 của dãy số là: 27 000 = 54 500.
Số hạng thứ 53 của dãy số là: 26 500 = 53 500.
....
Số hạng thứ 25 của dãy số là: 25 500 = 12 500.
Vậy số hạng thứ 25 của dãy số là 12 500.
Câu 3: Để đánh số trang của một quyển truyện, người ta phải dùng tới 576 lượt chữ số. Hỏi quyển truyện đó dày bao nhiêu trang?
Giải:
Để đánh số trang có 1 chữ số (từ 1 đến 9) trong quyển truyện đó cần 9 chữ số.
Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang nên để đánh số trang có 2 chữ số (từ 10 đến 99) trong quyển truyện đó cần
90 2 = 180 (chữ số).
Để đánh số trang có 3 chữ số trong quyển truyện đó cần:
576 - 9 - 180 = 387 (chữ số).
Quyển truyện có số trang có 3 chữ số là:
387 : 3 = 129 (trang)
Vậy quyển truyện dày số trang là:
9 + 90 + 129 = 228 (trang)
Đáp số: 228 trang.
Bài tập Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: a) Hãy chỉ ra thành phần trong các phép tính sau (theo mẫu):

378 125 - 10 456 = 367 669
34 578 12 = 414 936
32 750 : 25 = 1 310
Giải:

Câu 2: Đặt tính rồi tính:
a) 487 319 + 82 623
b) 108 376 - 9 157
c) 7 142 31
d) 57 252 : 52
Giải:

Câu 3: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

a) Khi thực hiện phép cộng hai số, ta có thể ________ các số hạng mà tổng ________.
Khi ________ một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với ________ của số thứ hai và số thứ ba.
Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả bằng ________.
b) Khi thực hiện phép nhân hai số, ta có thể ________ các thừa số mà tích ________.
Khi ________ một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với ________ của số thứ hai và số thứ ba.
Số nào nhân với 1 cũng cho kết quả bằng ________
Số nào nhân với 0 cũng cho kết quả ________.
c) Khi nhân một số với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc ________ một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.
Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc ________ một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.
Giải:
a) Khi thực hiện phép cộng hai số, ta có thể đổi chỗ các số hạng mà tổng không thay đổi.
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Số nào cộng với 0 cũng cho kết quả bằng chính số đó.
b) Khi thực hiện phép nhân hai số, ta có thể đổi chỗ các thừa số mà tích không thay đổi.
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Số nào nhân với 1 cũng cho kết quả bằng chính số đó
Số nào nhân với 0 cũng cho kết quả bằng 0.
c) Khi nhân một số với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.
Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc bớt bỏ một, hai, ba,… chữ số 0 vào bên phải số đó.
Câu 4: Tính nhẩm:
a) 12
\(\times\)10 =
356
\(\times\)100 =
78 125
\(\times\)1 000 =
458 900
\(\times\)10 000 =
b) 345 000 000 : 100 000 =
2 304 000 : 100 =
250 000 : 1 000 =
200 : 10 =
Giải:
a) 12
\(\times\)10 = 120
356
\(\times\)100 = 35 600
78 125
\(\times\)1 000 = 78 125 000
458 900 10 000 = 4 589 000 000
b) 345 000 000 : 100 000 = 3 450
2 304 000 : 100 = 23 040
250 000 : 1 000 = 250
200 : 10 = 20
Câu 5: Không thực hiện phép tính, hãy tìm các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.

Giải:

2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Số?

Giải:

Câu 2: Tính giá trị biểu thức:
a) 1 854 : (216 : 12)
b) 25 025 : 25 + 45
\(\times\)14
c) 204
\(\times\)18 + 118
\(\times\)16
d) 475
\(\times\)102 - 1 599 : 13
Giải:
a) 1 854 : (216 : 12)
= 1 854 : 18
= 103
b) 25 025 : 25 + 45
\(\times\) 14
= 1 001 + 8 820
= 9 821
c) 204
\(\times\)18 + 118
\(\times\) 16
= 3 672 + 1 888
= 5 560
d) 475
\(\times\)102 - 1 599 : 13
= 48 450 - 123
= 48 337
Câu 3: Tính giá trị biểu thức a + b + c nếu:
a) a = 20 530; b = 805; c = 5
b) a = 14 736; b = 15 435; c = 63
Giải:
a) a + b + c = 20 530 + 805 + 5
= 20 530 + 810
= 21 340
b) a + b + c = 14 736 + 15 435 + 63
= 30 171 + 63
= 30 234
Câu 4: Tính trung bình cộng của các số sau:
a) 4 530 000; 2 345 780
b) 234 456; 123 506; 250 021
c) 129; 89; 205; 101
Giải:
a) Trung bình cộng của hai số 4 530 000; 2 345 780 là:
(4 530 000 + 2 345 780) : 2 = 3 437 890
Đáp số: 3 437 890
b) Trung bình cộng của ba số 234 456; 123 506; 250 021 là:
(234 456 + 123 506 + 250 021) : 3 = 202 661
Đáp số: 202 661
c) Trung bình cộng của bốn số 129; 89; 205; 101 là:
(129 + 89 + 205 + 101) : 4 = 131
Câu 5. Trung bình cộng của 2 số là 1 506. Tìm hai số đó biết rằng 1 số là số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số và chữ số hàng nghìn là 1.
Giải:
Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số và chữ số hàng nghìn là 1 là 1 999.
Tổng hai số đó là:
1 506
\(\times\)2 = 3 012
Số còn lại là:
3 012 - 1 999 = 1 013
Đáp số: 1 013; 1 999
Câu 6. Kho thứ nhất chứa 12 500 kg thóc. Kho thứ nhất chứa bằng một nửa kho thứ hai và bằng kho
\(\frac{1}{5}\) thứ ba. Hỏi cả ba kho chứa được bao nhiêu tấn thóc?
Giải:
Kho thứ hai chứa được số tấn thóc là:
12 500
\(\times\) 2 = 25 000 (tấn thóc)
Kho thứ ba chứa được số tấn thóc là:
12 500
\(\times\)
\(\frac{1}{5}\) = 2 500 (tấn thóc)
Cả ba kho chứa được số tấn thóc là:
12 500 + 25 000 + 2 500 = 40 000 (tấn thóc)
Đáp số: 40 000 tấn thóc
Câu 7. Có một số đường đem đóng vào các bao. Nếu đóng vào các bao 8 kg thì cần 15 bao mới hết số đường đó. Hỏi nếu đóng vào các bao 12 kg thì cần bao nhiêu bao?
Giải:
Số đường cần đem đóng vào các bao là:
15
\(\times\) 8 = 120 (kg)
Nếu đóng vào các bao 12 kg thì cần số bao là:
120 : 12 = 10 (bao)
Đáp số: 10 bao
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Trung bình cộng của ba số là 596. Số thứ nhất là số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số. Số thứ hai kém số thứ ba 321 đơn vị. Tìm ba số đó.
Giải:
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999.
Nên số thứ nhất là 999.
Tổng ba số đó là:
596
\(\times\) 3 = 1 788
Tổng số thứ hai và số thứ ba là:
1 788 - 999 = 789
Số thứ hai là:
(789 - 321) : 2 = 234
Số thứ ba là:
789 - 234 = 555
Đáp số: 999; 234; 555
Câu 2: Khi nhân một số với 49, bạn Lan đã viết nhầm các tích riêng thẳng cột như đối với phép cộng nên được kết quả sai là 8 736. Hãi tìm tích đúng của phép nhân đó.
Giải:
Vì khi nhân một số với 49, Lan đã viết nhầm nhầm các tích riêng thẳng cột như đối với phép cộng tức là Lan đã nhân số đó với 4 và với 9.
Kết quả sai gấp số đó là:
4 + 9 = 13
Số đó là:
8 736 : 13 = 672
Tích đúng là:
672
\(\times\)49 = 32 928
Đáp số: 32 928
Câu 3: Một học sinh làm phép nhân, đáng lẽ phải nhân với 108 nhưng quên viết số 0 ở số 108 nên tích tìm được giảm 57 060. Hỏi bạn đó đã nhân số nào với 108?
Giải:
Khi học sinh quên viết số 0 ở số tức là học sinh đã làm phép nhân số đó với 18.
Tích đúng gấp số lần tích sai là:
108 : 18 = 6 (lần)
Ta có sơ đồ sau:

Tích sai là:
57 060 : 5 = 11 412
Số đó là:
11 412 : 18 = 634
Đáp số: 9 510
Bài tập Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức Học kì 2
Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
(18 câu)
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Nối tỉ số với tỉ số phần trăm tương ứng.

Trả lời:

Câu 2: Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:
26,5 : 100 6,7 : 100 103,7 : 100
Trả lời:
26,5 : 100 = 26,5%
6,7 : 100 = 6,7%
103,7 : 100 = 103,7%
Câu 3: Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.
a) 0,48
b) 2,372
c) 0,6
Trả lời:
a) 0,48 = 0,48 × 100% = 48%
b) 2,372 = 2,372 × 100% = 237,2%
c) 0,6 = 0,6 × 100% = 60%
Câu 4: Số?

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là .?. %.
– Số ô vuông màu vàng chiếm .?. % tổng số ô vuông.
– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là .?. %.
Trả lời:
Quan sát hình vẽ ta thấy: Hình trên có 100 ô vuông bằng nhau.
– Có 6 ô vuông được tô màu xanh.
Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là 6 : 100 = 6%.
– Có 29 ô vuông được tô màu vàng.
Số ô vuông màu vàng chiếm 29 : 100 = 29% tổng số ô vuông.
– Có 65 ô vuông không được tô màu.
Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là:
65 : 100 = 65%.
Câu 5: Số thập phân 0,525 được viết thành tỉ số phần trăm là?
Trả lời:
Ta có: 0,525 × 100 = 52,5.
Do đó: 0,525 = 52,5%.
Câu 6: Viết tỉ số vào ô trống:

Trả lời:

Câu 7: Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là?
Trả lời:
Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là:
3 : 5 = 0,6 = 60%
Câu 8: Tỉ số phần trăm của 1 và 2 là?
Trả lời:
Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là:
1 : 2 = 0,5 = 50%
Câu 9: Hoàn thành bảng sau:

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Một tổ gồm 5 xe tải và 7 xe khách.
a) Tìm tỉ số của số xe tải và số xe khách.
b) Tìm tỉ số của số xe khách và số xe tải.
Trả lời:
a) Có 5 xe tải và 7 xe khách nên tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay
\(\frac{5}{7}\)
b) Có 5 xe tải và 7 xe khách nên tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay
\(\frac{7}{5}\)
Câu 2: Một vườn cây có 800 cây trong đó có 320 cây lấy gỗ còn lại là cây ăn quả.
a) Tìm tỉ số của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn.
b) Tìm tỉ số của số cây lấy gỗ và cây ăn quả.
Trả lời:
a) Tỉ số của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là 320 : 800 hay
\(\frac{320}{800} = \frac{2}{5}\)
b) Số cây ăn quả có trong vườn là: 800 – 320 = 480
Tỉ số của số cây lấy gỗ và cây ăn quả là: 320 : 480 hay
\(\frac{320}{480} = \frac{2}{3}\)
Câu 3: Viết tỉ số của số con cá vàng và số con cá bảy màu dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.
a) 15 con cá vàng và 25 con cá bảy màu.
b) 6 con cá vàng và 24 con cá bảy màu.
Trả lời:
a) Tỉ số của số con cá vàng và số con cá bảy màu là
\(\frac{15}{25} = \frac{3}{5}\)

b) Tỉ số của số con cá vàng và số con cá bảy màu là
\(\frac{6}{24} = \frac{1}{4}\)

Câu 4: Một lớp có 42 học sinh. Số học sinh giỏi bằng
\(\frac{3}{7}\) số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá.
a) Tìm số học sinh giỏi và khá của lớp đó.
b) Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh khá.
Trả lời:
a) Số học sinh giỏi của lớp đó là:
42 x
\(\frac{3}{7}\)= 18 (học sinh)
Số học sinh khá của lớp đó là:
42 –18 = 24 (học sinh)
Đáp số: 18 học sinh giỏi. 24 học sinh khá.
b) Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh khá là 18 : 24 hay
\(\frac{18}{24} = \frac{3}{4}\)
Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu ba chấm:
Lớp học 16 học sinh nữ và 19 học sinh nam.
a) Lớp có tất cả … học sinh.
b) Tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là …
c) Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp là …
Trả lời:
a) Lớp có tất cả 35 học sinh.
b) Tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là 16:35.
c) Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp là 19:16.
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
...
Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
(19 câu)
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được là 1cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B bằng bao nhiêu mét?
Trả lời:
Vì tỉ lệ trên bản đồ là 1 : 10 000 nên 1cm ứng với độ dài thật là 10 000cm hay 100m.
Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được là 27cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.
Trả lời:
Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là:
27 × 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675km
Đáp số: 675km
Câu 3: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Mỹ Đức là 45km.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi – li – mét?
Trả lời:
45km = 45 000 000mm.
Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Mỹ Đức trên bản đồ dài là:
45 000 000 : 1 000 000 = 45 (mm)
Đáp số: 45mm
Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.
Trả lời:
Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là:
5 x 2000 = 10 000 (cm) = 100m
Đáp số: 100m
Câu 5: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét?
Trả lời:
Đổi 60 km = 6000000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là:
6000000 : 100 000 = 60 (cm)
Đáp số: 60cm
Câu 6: Trên bản đồ có tỉ lệ: 1 : 1000, mỗi độ dài 1mm, 1cm, 1dm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?
1000dm; 1000cm; 1000 mm
Trả lời:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 ta có:
Độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm
Độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm
Độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là 1000 dm
Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Trả lời:

Câu 8: Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là?
Trả lời:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:
2 × 8000 = 16000(cm)
16000cm = 160m
Vậy đáp án đúng là 160m.
Câu 9: Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là?
Trả lời:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 500cm.
Câu 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Đúng ghi Đ; sai ghi S:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
a) 1000m
b) 10000dm
c) 10000cm
d) 1km
Trả lời:
Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
1 x 10 000 = 10 000dm = 1km
Vậy ta điền đúng, sai như sau:
a) S
b) Đ
c) S
d) Đ
Câu 2: Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Trả lời:
90km = 9000000cm
Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là
9000000 : 1000000 = 9(cm)
Đáp số: 9cm.
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Trả lời:
Ta có: 15m = 1500 cm; 10m = 1000 cm
Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài 3cm
Chiều rộng 2cm
Câu 4: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
Trả lời:
Ta có: 41km = 41000000mm
Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây trên bản đồ là:
41000000 : 1000000 = 41 (mm)
Đáp số: 41mm
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế.
Trả lời:
Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tế là:
8 x 200 = 1600 (cm) = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật ngoài thực tế là:
5 x 200 = 1000 (cm )= 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là: 16 x 10 = 160 (m2)
Đáp số: 160m2
...
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn Tải về để lấy trọn bộ Bài tập Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức (Cả năm) kèm đáp án.