Bài tập Toán lớp 5: Phép nhân số thập phân (tiếp theo)
Bài tập Toán lớp 5: Phép nhân số thập phân (tiếp theo)
Bài tập Toán lớp 5: Phép nhân số thập phân (tiếp theo) bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập tính nhân hai hay nhiều số thập phân, nhân số thập phân với số tự nhiên, nhân số thập phân với số thập phân. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Giải bài tập trang 56 SGK Toán 5: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Giải bài tập trang 61, 62 SGK Toán 5: Luyện tập chung phép nhân
Bài tập Toán lớp 5: Phép nhân số thập phân
Câu 1:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 4,86 × 0,25 × 40
b) 0,125 × 6,94 × 80
c) 96,28 × 3,527 + 3,527 × 3,72
d) 72,9 × 99 + 72 + 0,9
e) 0,8 × 96 + 1,6 × 2
Câu 2:
Tìm X , biết X là số tự nhiên và 2,5 × X < 10
Câu 3:
Một ô tô đi trong 1/2 giờ được 21km. Hỏi ô tô đó đi trong 3/2 giờ được bao nhiêu ki - lô - mét?
Câu 4:
Mua 5m dây điện phải trả 14 000 đồng. Hỏi mua 7,5 m dây điện cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu đồng?
Câu 5:
Một sửa hàng buổi sáng bán được 40 gói kẹo chanh, mỗi gói cân nặng 0,250 kg, giá bán mỗi ki - lô-gam kẹo chanh là 12 000 đồng. Buổi chiều cửa hàng đó bán được 60 gói kẹo vừng, mỗi gói cân nặng 0,150 kg, giá bán mỗi ki-lô-gam kẹo vừng là 18 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán cả kẹo chanh và kẹo vừng được bao nhiêu tiền?
Câu 6:
Một người đi xe đạp trong 3 giờ đầu , mỗi giờ đi được 12,5 km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 13,75 km. Hỏi trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 7:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 32,5 m, chiều rộng kém chiều dài 9,5m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Câu 8:
Một tấm bìa hình vuông có chu vi là 12cm. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng một cạnh tấm bìa hình vuông và chiều dài tấm bìa gấp 1,5 lần chiều rộng. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật.
Đáp án Bài tập Toán lớp 5: Phép nhân số thập phân
Câu 1:
a) 4,86 × 0,25 × 40 = 4,86 × (0,25 x 40)
= 4,86 × 10 = 48,6
b) 0,125 × 6,94 × 80 = 6,94 × (0,125 × 80)
= 6,94 × 10 = 69,4
c) 96,28 × 3,527 + 3,527 × 3,72 = (96,28 × 3,72) × 3,527
= 100 × 3,527 = 352,7
d) 72,9 × 99 + 72 + 0,9 = 72,9 × 99 + (72 + 0,9)
= 72,9 × 99 +72,9
e) 0,8 × 96 + 1,6 × 2 = 0,8 × 96 + 0,8 × 2 × 2
= 0,8 × ( 96 + 4)
= 0,8 × 100 = 80
Câu 2:
2,5 × X < 10
hay 2,5 × X < 2,5 × 4
Hai tích đều có hai thừa số và có thừa số thứ nhất bằng nhau, tích nào có thừa số thứ hai bé hơn thì bé hơn, do đó X < 4.
Mà X là số tự nhiên nên X = 0, X = 1, X = 2 ; X =3
Câu 3:
Bài giải:
Quãng đường ô tô đó đi được trong 1 giờ là:
21 × 2 = 42 (km)
Quãng đường ô tô đó đi trong 3/2 giờ là:
42 × 3/2 = 63 (km)
Đáp số: 63 km
Câu 4:
Bài giải:
Giá tiền mua 1 m dây điện là:
14 000 : 5 = 2800 (đồng)
Số tiền mua 7,5 m dây điện là:
2800 × 7,5 = 21000 (đồng)
Số tiền phải trả nhiều hơn là:
21000 – 14000 = 7000 (đồng)
Đáp số: 7000 đồng
Câu 5:
Bài giải:
Số tiền của hàng bán kẹo chanh được là:
12000 × 0,250 × 40 = 120000 (đồng)
Số tiền của hàng bán kẹo vừng được là:
18000 × 0,150 × 60 = 162000 (đồng)
Số tiền của hàng đó bán kẹo chanh và kẹo vừng được là:
120000 + 162000 = 282000 (đồng)
Đáp số: 282000 đồng
Câu 6:
Bài giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi trong 3 giờ đầu là:
2,5 × 3 = 37,5 (km)
Quãng đường người đi xe đạp trong 2 giờ tiếp sau là:
13,75 × 2 = 27,5 (km)
Thời gian người đi xe đạp đi trên cả quãng đường là:
3 + 2 = 5 (giờ)
Trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được là:
(37,5 + 27,5) : 5 = 13 (km)
Đáp số: 13 km
Câu 7:
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh đất là:
32,5 – 9,5 = 23 (m)
Chu vi mảnh đất là:
(32,5 × 23) × 2 = 111 (m)
Diện tích mảnh đất là:
32,5 × 23 = 747,5 (m2)
Đáp số: 111 m; 747,5 m2
Câu 8:
Bài giải:
Độ dài một cạnh của tấm bìa hình vuông hay chính là chiều rộng của tấm bìa hình chữ nhật là:
12 : 4 = 3 (cm)
Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là:
3 × 1,5 = 4,5 (cm)
Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật là:
3 × 4,5 = 13,5 (cm2)
Đáp số: 13,5 cm2
>> Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Bài tập Toán lớp 5 đầy đủ, chi tết.