Bài tập Ôn tập về số tự nhiên lớp 5

Bài tập Toán lớp 5: Ôn tập về số tự nhiên được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập và củng cố về các dạng bài tập liên quan đến số tự nhiên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 5, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Ôn tập về số tự nhiên lớp 5

A. Lý thuyết cần nhớ về số tự nhiên

1. Ôn tập về cách đọc và cách viết số tự nhiên

+ Tách số thành các lớp, mỗi lớp 3 hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

+ Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lớp đó (trừ lớp đơn vị).

2. Ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

+ Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

+ Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

3. Ôn tập về dấu hiệu chia hết

+ Dấu hiệu chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8

+ Dấu hiệu chia hết cho 3 là tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3

+ Dấu hiệu chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

+ Dấu hiệu chia hết cho 0 là tổng các chữ số của số đó chia hết cho 9

B. Các bài toán ôn tập về số tự nhiên

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số 72 568 184 được đọc là:

A. Bảy hai năm sáu tám một tám tư

B. Bảy mươi hai triệu năm trăm sáu mươi tám nghìn một trăm tám mươi tư

C. Bảy mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi tám một trăm tám mươi tư

D. Bảy mươi hai triệu năm trăm sáu mươi tám nghìn một trăm tám mươi bốn

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Số “Hai mươi hai nghìn bốn trăm linh ba” được viết là:

A. 22 403                           B.2 403                          C. 24 203                         D. 22 430

Câu 3: Giá trị của chữ số 2 trong số 515 820 là:

A. 2 nghìn                          B.2 trăm                         C. 2 chục                         D. 2 đơn vị

Câu 4: Các số 7249, 7429, 7924, 7942 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 7249, 7942, 7429, 7924

B. 7924, 7942, 7429, 7249

C. 7249, 7924, 7942, 7429

D. 7249, 7429, 7924, 7942

Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 2…7 là số chia hết cho cả 3 và 9 là:

A. 0                                      B.1                               C. 2                                  D. 3

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, Đọc các số: 53 582, 79 462 930, 204 749, 9 057 620

b, Nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số trên

Bài 2: Tìm số tự nhiên X biết:

a, X là số liền sau của số 39 999

b, X là số liền trước của số 450 010

Bài 3: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

a, 6 263 … 6 894                                    b, 8 829 … 862

b, 42 x 100 … 4 200                               c, 96 000 : 10 00 … 35 + 61

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để:

a, Số 78… là số chia hết cho 2, 5 và 3

b, Số …32 là số chia hết cho 9

c, Số 5…3 là số chia hết cho 3

C. Hướng dẫn giải bài tập về ôn tập các số tự nhiên

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
BACDA

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 53 582: năm mươi ba nghìn năm trăm tám mươi hai

79 462 930: bảy mươi chín triệu bốn trăm sáu mươi hai chín trăm ba mươi

204 749: hai trăm linh tư nghìn bảy trăm bốn mươi chín

9 057 620: chín triệu không trăm năm mươi bảy nghnf sáu trăm hai mươi

b, Giá trị của chữ số 2 trong số 53 582 là 2 đơn vị

Giá trị của chữ số 2 trong số 79 462 930 là 2 nghìn

Giá trị của chữ số 2 trong số 204 749 là 2 trăm nghìn

Giá trị của chữ số 2 trong số 9 057 620 là 2 chục

Bài 2:

a, X là số liền sau của số 39 999 nên X là 40 000

b, X là số liền trước của số 450 010 nên X là 450 009

Bài 3:

a, 6 263 < 6 894 b, 8 829 > 862

b, 42 x 100 = 4 200 c, 96 000 : 10 00 = 35 + 61

Bài 4:

a, Số 78… là số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng của số đó là 0, 2, 4, 6 và 8

Số 78… là số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó là 0 hoặc 5

Với chữ số cần điền vào chỗ chấm là số 0 thì ta có 7 + 8 + 0 = 15, chia hết cho 5

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là số 0

b, Số …32 là số chia hết cho 9 nên …+ 3 + 2 = … + 5 phải chia hết cho 9

Vậy chữ số cần điền vào chỗ chấm là chữ số 4

c, Số 5…3 là số chia hết cho 3 nên 5 + … + 3 = 8 + … phải chia hết cho 3.

Vậy các chữ số có thể điền được vào chỗ chấm là: 1, 4 hoặc 7

------------

Trong quá trình học môn Toán lớp 5, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 5 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 5giải SBT Toán lớp 5 để cùng các em học tốt hơn. Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5, và môn Toán 5. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đánh giá bài viết
43 11.595
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • TRẦN GIA LINH
    TRẦN GIA LINH

    hay hay hay hay hay hay hay hay hay hay hay hay hay hay hay hay hay hay hay ya6

    Thích Phản hồi 27/03/22

    Bài tập Toán lớp 5

    Xem thêm
    Chỉ từ 79.000đ trải nghiệm VnDoc không quảng cáotải toàn bộ tài liệu trên VnDoc với tốc độ cao. Tìm hiểu thêm
    Hoặc không cần đăng nhập và tải nhanh tài liệu Bài tập Ôn tập về số tự nhiên lớp 5