Bài tập Toán chuyển động và số đo thời gian lớp 5
Bài tập về thời gian lớp 5
Bài tập Toán chuyển động và số đo thời gian lớp 5 bao gồm các dạng toán về nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian giúp các em học sinh, ôn tập, củng cố các dạng bài tập về thời gian, toán chuyển động, chuẩn bị cho các bài kiểm tra giữa và cuối kì. Mời các em cùng tham khảo.
Bài tập Toán lớp 5
Câu 1. Tính:
a) 2 giờ 15 phút x 3
b) 2 ngày 6 giờ x 5
c) 1,25 phút x 3
d) 0,5 giây x 4
e) 4,5 giờ x 2
f) 4 phút 15 giây x 4
g) 30 phút 24 giây : 6
h) 16,8 giờ : 3
i) 7 giờ 15 phút : 5
j) 1 giờ 40 giây : 5
Câu 2. Tính:
a) 10 năm 6 tháng – 6 năm 2 tháng
b) 10 năm 2 tháng – 6 năm 6 tháng
c) 11 giờ 15 phút – 4 giờ 5 phút
d) 3 giờ 20 phút – 2 giờ 35 phút
e) 4,5 giờ - 2,75 giờ
f) 1 phút 15 giây – 55 giây
g) 6 năm 6 tháng + 2 năm 8 tháng
h) 6 giờ 42 phút + 2 giờ 24 phút
i) 5 phút 12 giây + 2 phút 20 giây
j) 6 phút + 2 phút 15 giây
k) 4 giờ 15 phút + 5 giờ 35 phút
l) 7 giờ 3 phút + 65 phút
m) 4 giờ 43 phút + 1 giờ 30 phút
n) 2 giờ 16 phút + 4 phút 30 giây
Câu 3. Tính:
a) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút – 1 giờ 50 phút
b) 14 giờ 30 phút – (1 giờ 15 phút + 2 giờ 40 phút)
c) 20 phút – (7 phút 15 giây – 4 phút 40 giây)
d) (2 giờ 10 phút + 1 giờ 35 phút) x 3
e) (7 giờ - 3 giờ 30 phút) : 2
f) 4 giờ 30 phút x 3 – 2 giờ 35 phút x 3
g) 9 phút 36 giây : 4 + 2 giờ 24 phút : 4
Câu 4. Quãng đường AB dài 240 km. Ô tô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 65 km/h, ô tô thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 55 km/h. nếu khởi hành cùng lúc thì sau mấy giờ hai ô tô sẽ gặp nhau.
Câu 5. Vận tốc của ca nô khi nước lặng là 13 km/h. Vận tốc dòng nước là 3km/h. Tính vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng và vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng.
Câu 6. Lúc 7 giờ 30 phút một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Đến 8 giờ 15 phút một ô tô cũng đi từ A đến B và đuổi theo xe máy với vận tốc 60km/h. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy.
Câu 7. Tìm hai số biết tổng của chúng gồm 2 chữ số, chữ số thứ nhất là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số, chữ số thứ hai là số lẻ bé nhất có 1 chữ số. Tỉ số giữa hai số đó là 0,5.
Câu 8. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 200 m, chiều rộng 120 m. Tính diện tích thửa ruộng với đơn vị là héc-ta.
Câu 9. Một thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 145 cm, chiều rộng 70 cm và chiều cao 50 cm. Tính thể tích của thùng với đơn vị là đề-xi-mét khối.
Câu 10. Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 294 cm2. Tính thể tích hình lập phương đó.