Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 trang 160, 161: Ôn tập phép cộng và phép trừ

Giải bài tập trang 160, 161 SGK Toán 5: Ôn tập về phép cộng và phép trừ bao gồm đáp án và hướng dẫn giải được cô Hoàng Yến hướng dẫn chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Ngoài việc để học tốt môn Toán lớp 5, lời giải mẫu này còn giúp các em học sinh ôn tập lại các phép tính cộng trừ với phân số, số thập phân, giải Toán có lời văn. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải Toán lớp 5 trang 160 bài 1

Câu 1: Tính

a) \dfrac{2}{3}+ \dfrac{3}{5}\(\dfrac{2}{3}+ \dfrac{3}{5}\);

\dfrac{7}{12}-\dfrac{2}{7}+\dfrac{1}{12};\(\dfrac{7}{12}-\dfrac{2}{7}+\dfrac{1}{12};\)

\dfrac{12}{17}-\dfrac{5}{17}-\dfrac{4}{17}\(\dfrac{12}{17}-\dfrac{5}{17}-\dfrac{4}{17}\).

b) 578,69 + 281,78 ;

594,72 + 406,38 - 329,47.

Hướng dẫn giải:

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Đáp án

a) +)\dfrac{2}{3}+ \dfrac{3}{5} = \dfrac{10}{15} + \dfrac{9}{15}= \dfrac{19}{15};\(\dfrac{2}{3}+ \dfrac{3}{5} = \dfrac{10}{15} + \dfrac{9}{15}= \dfrac{19}{15};\)

+) \dfrac{7}{12}- \dfrac{2}{7}+ \dfrac{1}{12} = \dfrac{49}{84} - \dfrac{24}{84} + \dfrac{7}{84}\(\dfrac{7}{12}- \dfrac{2}{7}+ \dfrac{1}{12} = \dfrac{49}{84} - \dfrac{24}{84} + \dfrac{7}{84}\)

= \dfrac{25}{84}+ \dfrac{7}{84} = \dfrac{32}{84} = \dfrac{8}{21};\(\dfrac{25}{84}+ \dfrac{7}{84} = \dfrac{32}{84} = \dfrac{8}{21};\)

+)\dfrac{12}{17}- \dfrac{5}{17} - \dfrac{4}{17}= \dfrac{7}{17} - \dfrac{4}{17} = \dfrac{3}{17}.\(\dfrac{12}{17}- \dfrac{5}{17} - \dfrac{4}{17}= \dfrac{7}{17} - \dfrac{4}{17} = \dfrac{3}{17}.\)

b) +) 578,69 + 281,78 = 860,47;

+) 594,72 + 406,38 - 329,47 = 1001,1 - 329,47 = 671,63.

Giải Toán lớp 5 trang 160 bài 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a)\dfrac{7}{11} + \dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{11} + \dfrac{1}{4};\(\dfrac{7}{11} + \dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{11} + \dfrac{1}{4};\)

b) \dfrac{72}{99} - \dfrac{28}{99} - \dfrac{14}{99};\(\dfrac{72}{99} - \dfrac{28}{99} - \dfrac{14}{99};\)

c) 69,78 + 35,97 +30,22

d) 83,45 – 30,98 – 42,47

Hướng dẫn giải:

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số hoặc nhóm các số thập phân có tổng là số tự nhiên.

- Áp dụng công thức: a - b - c = a - (b + c)

Đáp án

a) \dfrac{7}{11} + \dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{11} + \dfrac{1}{4}\(\dfrac{7}{11} + \dfrac{3}{4} + \dfrac{4}{11} + \dfrac{1}{4}\)

= \left( \dfrac{7}{11} + \dfrac{4}{11}\right) + \left(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}\right)\(\left( \dfrac{7}{11} + \dfrac{4}{11}\right) + \left(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}\right)\)

= \dfrac{11}{11} + \dfrac{4}{4}\(\dfrac{11}{11} + \dfrac{4}{4}\) = 1 + 1 = 2

b) \dfrac{72}{99} - \dfrac{28}{99} - \dfrac{14}{99}\(\dfrac{72}{99} - \dfrac{28}{99} - \dfrac{14}{99}\)

= \dfrac{72}{99} - \left(\dfrac{28}{99} +\dfrac{14}{99}\right)\(\dfrac{72}{99} - \left(\dfrac{28}{99} +\dfrac{14}{99}\right)\)

= \dfrac{72}{99} - \dfrac{42}{99} = \dfrac{30}{99} = \dfrac{10}{33}\(\dfrac{72}{99} - \dfrac{42}{99} = \dfrac{30}{99} = \dfrac{10}{33}\)

c) 69,78 + 35,97 +30,22 = (69,78 + 30,22) + 35.97

= 100 + 35,97 = 135,97.

d) 83,45 – 30,98 – 42,47 = 83,45 – (30,98 + 42,47)

= 83,45 – 73,45 = 10.

Giải Toán lớp 5 trang 161 bài 3

Câu 3: Một gia đình công nhân sử dụng tiền lương hằng tháng như sau: \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) số tiền lương để chi cho tiền ăn của gia đình và tiền học của các con, \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số tiền lương để trả tiền thuê nhà và tiền chi tiêu cho việc khác, còn lại là tiền để dành.

a) Hỏi mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăm số tiền lương?

b) Nếu số tiền lương là 4 000 000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được bao nhiêu tiền mỗi tháng?

Hướng dẫn giải:

- Coi số tiền lương của gia đình đó là 1 đơn vị.

- Tìm phân số chỉ tổng số tiền gia đình đó chi tiêu trong tháng, tức là ta tính\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{4}.\(\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{4}.\)

- Tìm phân số chỉ số tiền để dành ta lấy 1 trừ đi phân số chỉ tổng số tiền gia đình đó chi tiêu trong tháng.

- Đổi kết quả vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm, lưu ý rằng \dfrac{1}{100}=1\%\(\dfrac{1}{100}=1\%\).

Đáp án

Coi số tiền lương của gia đình đó là 1 đơn vị.

Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu trong tháng là:

\dfrac{3}{5}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{17}{20}\(\dfrac{3}{5}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{17}{20}\) (số tiền lương)

a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:

1-\dfrac{17}{20}=\dfrac{3}{20}\(1-\dfrac{17}{20}=\dfrac{3}{20}\) (số tiền lương)

\dfrac{3}{20}= \dfrac{15}{100}=15\%\(\dfrac{3}{20}= \dfrac{15}{100}=15\%\)

b) Số tiền gia đình đó để dành được là:

4000000 x 15 : 100 = 600000 (đồng)

Đáp số: a) 15% số tiền lương; b) 600000 đồng.

Có thể giải theo cách khác

a) Mỗi tháng gia đình giành được số % tiền lương là : 100 \%-\frac{3}{5}-\frac{1}{4}=15 \%\(100 \%-\frac{3}{5}-\frac{1}{4}=15 \%\) (tiền lương)

b) Số tiền mỗi tháng giành được là : 4000000 × 15% = 600000 (tiền lương)

Đáp số: a) 15% số tiền lương; b) 600000 đồng.

Bài tiếp theo: Giải bài tập Toán 5 trang 162 SGK: Ôn tập phép nhân

Bài tập về phép cộng phép trừ Toán 5

Luyện tập: Ôn tập về phép cộng và phép trừ lớp 5

Bài 1: Tính:

2 530 517 + 3 480 164

8 706 135 - 5 901 204

5+\frac{2}{7}\(5+\frac{2}{7}\)

\frac{5}{4}-\frac{7}{12}\(\frac{5}{4}-\frac{7}{12}\)

32,785 + 14,6

158,03 - 76,124

Bài 2: Năm ngoái, trang trại thu hoạch được 12,3 tạ thóc. Năm nay, trang trại thu hoạch được nhiều gấp đôi năm ngoái. Hỏi cả 2 năm, trang trại thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Đáp án:

Bài 1:

2 530 517 + 3 480 164 = 6 010 681

8 706 135 - 5 901 204 = 2 804 931

5+\frac{2}{7}=\frac{5}{5}+\frac{2}{7}=\frac{35}{35}+\frac{10}{35}=\frac{35+10}{35}=\frac{45}{35}=\frac{9}{7}\(5+\frac{2}{7}=\frac{5}{5}+\frac{2}{7}=\frac{35}{35}+\frac{10}{35}=\frac{35+10}{35}=\frac{45}{35}=\frac{9}{7}\)

\frac{5}{4}-\frac{7}{12}=\frac{15}{12}-\frac{7}{12}=\frac{15-7}{12}=\frac{8}{12}=\frac{4}{3}\(\frac{5}{4}-\frac{7}{12}=\frac{15}{12}-\frac{7}{12}=\frac{15-7}{12}=\frac{8}{12}=\frac{4}{3}\)

32,785 + 14,6 = 47,385

158,03 - 76,124 = 81,906

Bài 2:

Năm nay, trang trại thu hoạch được số tạ thóc là:

12,3 × 2 = 24,6 (tạ)

Cả 2 năm trang trại thu hoạch được số tạ thóc là:

12,3 + 24,6 = 36,9 (tạ)

Đổi 36,9 tạ = 3,69 tấn

Đáp số: 3,69 tấn thóc

Chia sẻ, đánh giá bài viết
940
11 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Ha Kh
    Ha Kh

    Tất cả đều nói hay nên tôi cho năm sao

    Thích Phản hồi 19:25 14/04
    • manh le
      manh le

      cách làm tóm tắt cho bài 3

      Thích Phản hồi 19/04/21
      • thao huynh
        thao huynh

        😅Hay nhưng hơi rối bài 3

        Thích Phản hồi 23/04/21
        • tuấn ngo
          tuấn ngo

          đúng😄

          Thích Phản hồi 14/03/22
        • Cao Thị Khánh Linh
          Cao Thị Khánh Linh

          ừm😅

          Thích Phản hồi 17/04/22
      • thao huynh
        thao huynh

        HAy

        Thích Phản hồi 23/04/21
        • Hoàng Thị Mận _trường Mầm non Việt Anh
          Hoàng Thị Mận _trường Mầm non Việt Anh

          hay nhưng bài 2d sai


          Thích Phản hồi 16/02/22
          • tuấn ngo
            tuấn ngo

            bài 3 hơi rối 1 tí


            Thích Phản hồi 14/03/22
            • Hà Hàcaonguyenthu
              Hà Hàcaonguyenthu

              Đúng,rối lắm kì biết j mà học đâu 🥰🙅

              Thích Phản hồi 17/04/23
          • hà phương võ
            hà phương võ

            hay


            Thích Phản hồi 21/03/22
            • HIỀN PHẠM
              HIỀN PHẠM

              bài 2 sai ở câu d ó 83,45-(30,98-42,47) mà

              Thích Phản hồi 11/04/22
              • Thùy Hương Nguyễn
                Thùy Hương Nguyễn

                👍👍👍



                Thích Phản hồi 18/04/22
                • Vân Lê Thị
                  Vân Lê Thị

                  Có bài 3 là hơi lộn sộn xí nhưng giải hay :):>

                  Thích Phản hồi 10/04/23
                  🖼️

                  Gợi ý cho bạn

                  Xem thêm
                  🖼️

                  Giải bài tập Toán lớp 5

                  Xem thêm