Vở bài tập Toán lớp 5 bài 97 Diện tích hình tròn
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 97
Giải vở bài tập Toán 5 bài 97: Diện tích hình tròn là lời giải trang 13, 14 Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh nắm rõ quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn biết vận dụng và tính diện tích hình tròn vào các bài tập liên quan. Mời các em cùng tham khảo.
Bài tập Toán lớp 5 bài 97 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 13, 14. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 97 Câu 1
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình tròn | (1) | (2) | (3) |
Bán kính | 2,3cm | 0,2dm | 1/2 m |
Diện tích |
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
S = r × r × 3,14
(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn).
Đáp án
Diện tích hình tròn (1): S = r ⨯ r ⨯ 3,14
= 2,3 ⨯ 2,3 ⨯ 3,14 = 16,6106cm2
Diện tích hình tròn (2): S = 0,2 ⨯ 0,2 ⨯ 3,14 = 0,1256dm2
Diện tích hình tròn (3):
Hình tròn | (1) | (2) | (3) |
Bán kính | 2,3cm | 0,2dm | 1/2m |
Diện tích | 16,6106cm2 | 0,1256dm2 | 0,785m2 |
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 97 Câu 2
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình tròn | (1) | (2) | (3) |
Đường kính | 8,2cm | 18,6dm | \(\frac{2}{5}\) m |
Diện tích |
Phương pháp giải:
- Tính bán kính hình tròn : r = d : 2.
- Tính diện tích hình tròn: S = r × r × 3,14.
Đáp án
Bán kính hình tròn (1): r = d : 2 = 8,2 : 2 = 4,1cm
Diện tích hình tròn (1): S = 4,1 ⨯ 4,1 ⨯ 3,14 = 52,7834cm2
Bán kính hình tròn (2): r = 18,6 : 2 = 9,3dm
Diện tích hình tròn (2): S = 9,3 ⨯ 9,3 ⨯ 3,14 = 271,5786dm2
Bán kính hình tròn (3):
r = \(\frac{2}{5}:\ 2\ =\frac{1}{5}\) (m)
Diện tích hình tròn (3):
\(\displaystyle S = {1 \over 5} \times {1 \over 5} \times 3,14 = {{3,14} \over 25}{m^2}\)
\(\displaystyle {{3,14} \over 25}{m^2}={{314} \over {2500}}{m^2} = {{157} \over {1250}}\;{m^2}\)
Hình tròn | (1) | (2) | (3) |
Đường kính | 8,2cm | 18,6dm | 2/5 m |
Diện tích | 52,7834cm2 | 271,5786dm2 | \(\frac{157}{1250}\)m2 |
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 97 Câu 3
Sàn diễn của một rạp xiếc dạng hình tròn có bán kính là 6,5m. Tính diện tích của sàn diễn đó.
Phương pháp giải
Diện tích của sàn diễn bằng diện tích hình tròn có bán kính r = 6,5m và bằng r × r × 3,14.
Bài giải
Diện tích của sàn diễn là:
6,5 ⨯ 6,5 ⨯ 3,14 = 132,665 (m2)
Đáp số: 132,665m2
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 98: Luyện tập Diện tích hình tròn
Lý thuyết Diện tích hình tròn
Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
Công thức: S = r ⨯ r ⨯ 3,14
Trong đó:
- S là diện tích hình tròn
- r là bán kính hình tròn
Ví dụ 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính là 3cm.
Cách làm: Áp dụng công thức: S = r ⨯ r ⨯ 3,14
Bài giải:
Diện tích của hình tròn đó là:
3 ⨯ 3 ⨯ 3,14 = 28,26 (cm2)
Đáp số: 28,26 cm2
Ví dụ 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính là 5dm
Cách làm:
- Tìm bán kính: r = d : 2
- Áp dụng công thức: S = r ⨯ r ⨯ 3,14
Bài giải:
Bán kính của hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (dm)
Diện tích của hình tròn là:
2,5 ⨯ 2,5 ⨯ 3,14 = 19,625 (dm2)
Đáp số: 19,625 dm2
Bài tập Diện tích hình tròn lớp 5
- Bài tập toán lớp 5 Bài toán về hình tròn
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 63: Diện tích hình tròn
- Công thức tính độ dài cung tròn
......................
Ngoài ra, các bạn có thể luyện tập thêm cách tính và chuẩn bị ôn thi hiệu quả đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 đạt hiệu quả cao mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.