Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 153: Ôn tập Phép nhân

Giải vở bài tập Toán 5 bài 153: Phép nhân là lời giải trang 93, 94 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 có đáp án chi tiết, rõ ràng giúp các em học sinh ôn tập lại các phép tính nhân phân số, số thập phân và dạng Toán có lời văn với dạng bài tập này. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 1

Tính:

a.

Giải vở bài tập Toán 5

b) \(\displaystyle{9 \over {15}} \times {{25} \over {36}}\)

\(\displaystyle{8 \over {27}} \times 9\)

Hướng dẫn giải

- Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn nhân hai số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Đáp án

a.

Giải vở bài tập Toán 5

b) \(\displaystyle{9 \over {15}} \times {{25} \over {36}} = \dfrac{9\times 25}{15 \times 36} =\dfrac{9\times5 \times 5}{5\times 3 \times 9 \times 4} = \dfrac{5}{12}\)

\(\displaystyle{8 \over {27}} \times 9 =\dfrac{8\times9}{27 } = \dfrac{8\times9}{9 \times 3 }=\dfrac{8}{3}\)

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 2

Tính nhẩm:

a. 2,35 ⨯ 10 =

2,35 ⨯ 0,1 =

472,54 ⨯ 100 =

472,54 ⨯ 0,01 =

b. 62,8 ⨯ 100 =

62,8 ⨯ 0,01 =

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 =

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 =

Hướng dẫn giải

- Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

- Muốn nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Đáp án

a. 2,35 ⨯ 10 = 23,5;

2,35 ⨯ 0,1 = 0,235

472,54 ⨯ 100 = 47254

472,54 ⨯ 0,01 = 4,7254

b. 62,8 ⨯ 100 = 6280

62,8 ⨯ 0,01 = 0,628

9,9 ⨯ 10 ⨯ 0,1 = 9,9

172,56 ⨯ 100 ⨯ 0,01 = 172,56

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 =

b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 =

Hướng dẫn giải

Áp dụng các tính chất của phép nhân như:

Tính chất giao hoán: a × b = b × a

Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (b × c)

Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c.

Đáp án

a. 0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40 = (0,25 ⨯ 40) ⨯ 5,87 = 10 ⨯ 5,87 = 58,7

b. 7,48 + 7,48 ⨯ 99 = 7,48 ⨯ (1 + 99) = 7,48 ⨯ 100 = 748

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 153 Câu 4

Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải

Theo đề bài ta có chuyển động của hai xe là chuyển động ngược chiều nhau và xuất phát cùng lúc. Do đó, để giải bài này ta có thể làm như sau:

Cách 1:

- Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

- Tính tổng vận tốc của hai xe.

- Tính độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

Cách 2:

- Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

- Tính độ dài quãng đường AC = vận tốc ô tô đi từ A ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

- Tính độ dài quãng đường BC = vận tốc xe máy đi từ B ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

- Tính độ dài quãng đường AB = độ dài quãng đường AC + độ dài quãng đường BC.

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 5

Bài giải

Cách 1:

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

44,5 + 35,5 = 80 (km/giờ)

Quãng đường từ A đến B là:

80 ⨯ 1,5 = 120 (km)

Đáp số: 120 km

Cách 2:

Độ dài quãng đường AC là:

44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km)

Độ dài quãng đường BC là:

32,5 ⨯ 1,5 = 53,25 (km)

Độ dài quãng đường AB là:

66,75 + 53,25 = 120 (km)

Đáp số: 120 km

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 154: Luyện tập phép nhân

Bài tập Ôn tập phép nhân

Bài tập: Phép nhân Toán lớp 5

Bài 1: Đặt tính rồi tính

12,3 × 5

31,7 × 0,4

50,15 × 2,5

Bài 2: Tính nhẩm:

12 × 0,1

2305 × 0,01

184,7 × 10

26,1 × 100

1,589 × 1000

Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 18,5m vải. Buổi chiều bán được gấp ba lần buổi sáng. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Đáp án:

Bài 1:

12,3 × 5 = 61,5

31,7 × 0,4 = 12,68

50,15 × 2,5 = 125,375

Bài 2: Tính nhẩm:

12 × 0,1 = 1,2

2305 × 0,01 = 23,05

184,7 × 10 = 1847

26,1 × 100 = 2610

1,589 × 1000 = 1589

Bài 3:

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số mét vải là:

18,5 × 3 = 55,5 (m)

Cả ngày hôm đó cửa hàng bán được số mét vải là:

18,5 + 55,5 = 74 (m)

Đáp số: 74m vải

Trắc nghiệm Ôn tập phép nhân

Chia sẻ, đánh giá bài viết
651
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nguyễn đức Thi
    Nguyễn đức Thi

    hay

    Thích Phản hồi 05/04/22
    • Trần An
      Trần An

      Rất hay 


      Thích Phản hồi 11/04/23
      🖼️

      Gợi ý cho bạn

      Xem thêm
      🖼️

      Giải Vở bài tập Toán lớp 5

      Xem thêm