Vở bài tập Toán lớp 5 bài 88 Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 5 bài 88: Luyện tập chung chương 2 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo tương ứng với từng bài tập SBT giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5. Sau đây là chi tiết đáp án cho từng phần, các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Bài tập Toán lớp 5 bài 88 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 108, 109, 110. Lời giải bao gồm 2 phần Trắc nghiệm và Tự luận có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 88 Phần 1

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 108 Bài 1

Cho số thập phân 54,172

Chữ số 7 có giá trị là:

A. 7

B. \frac{7}{10}

C. \frac{7}{100}

D. \frac{7}{1000}

Phương pháp giải

Xác định vị trí của chữ số 7 rồi xác định giá trị của chữ số 7 trong số đã cho.

Đáp án

Trong số 54,172 chữ số 7 thuộc hàng phần trăm, do đó, giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 54,172 là \frac{7}{100}

Chọn đáp án C

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 108 Bài 2

Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?

A. 105%

B. 10,05%

C. 100,05%

D. 0,5%

Phương pháp giải

- Tính số tiền lãi = số tiền gửi và tiền lãi - số tiền gửi.

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của số tiền lãi và số tiền gửi ta tìm thương giữa số tiền lãi và số tiền gửi, sau đó nhân thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Đáp án

Số tiền lãi nhận được sau 1 tháng là:

1 005 000 - 1 000 000 = 5 000 (đồng)

Tỉ số phần trăm của số tiền lãi và số tiền gửi là:

5 000 : 1 000 000 = 0,005 = 0,5%

Chọn đáp án D

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 109 Bài 3

4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 420km

B. 42km

C. 4,2 km

D. 0,42km

Phương pháp giải

Ta có: 1km = 1000m.

Muốn đổi một số từ đơn vị mét sang đơn vị ki-lô-mét ta chỉ cần lấy số đó chia cho 1000.

Đáp án

Ta có 1km = 1000m hay 1m = \frac{1}{1000}m.

Do đó: 4200m = \frac{4200}{1000}km = 4,2km.

Chọn đáp án C.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 88 Phần 2

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 109 Bài 1

Đặt tính rồi tính

356,37 + 542,81

416,3 – 252,17

25,14 x 3,6

78,24 : 1,2

Phương pháp giải

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân.

Đáp án

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 109 Bài 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 5m 5cm = .................m

b) 5m2 5dm2 = ............ m2

Phương pháp giải

Dựa vào mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo để viết các số đo đã cho dưới dạng số thập phân.

Đáp án

a) 5m 5cm = 5,05 m

b) 5m2 5dm2 = 5,05 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 110 Bài 3

Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.

Giải vở bài tập Toán 5

Phương pháp giải

Cách 1 :

- Diện tích hình bình hành AMCN = Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM.

- Áp dụng công thức tính diện tích các hình :

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

Cách 2 :

- Nối A với C ta được 2 tam giác ACN và ACM có diện tích bằng nhau (vì có độ dài đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau).

- Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích tam giác ACN + diện tích tam giác ACM.

Đáp án

Cách 1:

Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm

Nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC

Diện tích tam giác AND là:

4 x 8 : 2 = 16 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 x 8 = 80 (cm2)

Diện tích hình bình hành AMCN là:

Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM

80 + 16 + 16 = 112 (cm2)

Cách 2:

Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nhau ACN = ACM

Với NC = AM = 14 cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên

Diện tích tam giác CAN là:

24 x 8 : 2 = 56 (cm2)

Diện tích hình bình hành AMCN là:

56 x 2 = 112 (cm2)

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 110 Bài 4

Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1

x = ................

x = ...............

Phương pháp giải

Dựa vào cách so sánh hai số thập phân:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Đáp án

Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1

Vậy x = 8,5

x = 9

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 89: Tự kiểm tra

Ôn tập lý thuyết: Số thập phân

Nhân một số thập phân với một số thập phân

Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Chia một số thập phân cho một số thập phân

Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.

....................

Các bạn có thể luyện tập các dạng bài tập SGK tương ứng: Giải bài tập trang 89, 90 SGK Toán 5: Luyện tập chung và chuẩn bị ôn thi hiệu quả đề thi học kì 1 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử - Địa lý, Tin học đạt hiệu quả cao mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Đánh giá bài viết
356 135.333
Sắp xếp theo

    Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5

    Xem thêm