Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp theo)
Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp theo) có đáp án và lời giải bám sát chương trình học SGK. Toàn bộ lời giải Toán 5 được VnDoc tổng hợp cho các em học sinh tham khảo, luyện tập kỹ năng giải Toán lớp 5 Chương 1. Mời các em theo dõi chi tiết sau đây.
>> Bài trước: Giải Toán 5 trang 7: Ôn tập so sánh hai phân số
Toán lớp 5 trang 7
Giải Toán lớp 5 trang 7 Câu 1
a) Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
b) Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.
Đáp án
\(\frac{3}{5}<1\)
\(\frac{2}{2}=1\)
\(\frac{9}{4}>1\)
\(1>\frac{7}{8}\)
b) Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
Giải Toán lớp 5 trang 7 Câu 2
a) So sánh các phân số:
b) Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
Đáp án
\(\frac{2}{5}>\frac{2}{7}\)
\(\frac{5}{9}<\frac{5}{6}\)
\(\frac{11}{2}>\frac{11}{3}\)
b)
Trong hai phân số có cùng tử số:
- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Giải Toán lớp 5 trang 7 Câu 3
Phân số nào lớn hơn?
a) \(\dfrac{3}{4} và \dfrac{5}{7}\);
b) \(\dfrac{2}{7} và \dfrac{4}{9}\)
c) \(\dfrac{5}{8} và \dfrac{8}{5}\).
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
- Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
- So sánh hai phân số với 1.
Đáp án
a) \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{21}{28}\); \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{20}{28}\)
Mà \(\dfrac{21}{28} > \dfrac{20}{28}\) (vì 21>20)
Vậy\(\dfrac{3}{4} > \dfrac{5}{7}\) .
b) \(\dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{14}\) ; Giữ nguyên \(\dfrac{4}{9}\)
Mà\(\dfrac{4}{14} < \dfrac{4}{9} (vì 14>9)\)
Vậy \(\dfrac{2}{7} < \dfrac{4}{9}\);
c) \(\dfrac{5}{8}< 1\); \(\quad \dfrac{8}{5}> 1\) nên ta có \(\dfrac{5}{8} <1< \dfrac{8}{5}\)
Vậy \(\dfrac{5}{8} <\dfrac{8}{5}\).
Giải Toán lớp 5 trang 7 Câu 4
Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị \(\frac{1}{3}\)số quả quýt đó, cho em \(\frac{2}{5}\) số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu số hai phân số 1313 và 2525 rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
Đáp án
Quy đồng mẫu số
\(\frac{1}{3}=\frac{5}{15}\)
\(\frac{2}{5}=\frac{6}{15}\)
Vì \(\frac{6}{15}>\frac{5}{15}\)
nên \(\frac{2}{5}>\frac{1}{3}\)
Vậy mẹ cho em nhiều quả quýt hơn chị.
Trắc nghiệm Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp theo)
Trên đây là toàn bộ lời Giải Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp theo) giúp các em học sinh nắm được cách giải các dạng toán về phân số hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 1 Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đo đơn vị diện tích.
Ngoài các bài giải SGK Toán lớp 5, các em tham khảo Lời giải VBT Toán lớp 5, và các bài giải cho từng môn học trong chương trình học lớp 5 sau đây:
- Tiếng Việt lớp 5
- Lịch sử lớp 5
- Địa lý lớp 5
- Khoa học lớp 5
- Giải Đạo Đức lớp 5
- Tin học lớp 5
- Giải Toán lớp 5 VNEN
VnDoc.com liên tục cập nhật đáp án và lời giải chi tiết cho từng môn học của các lớp. Mời các bạn cùng theo dõi, tải về sử dụng tham khảo.