Chọn khẳng định đúng.
Trắc nghiệm Tìm giá trị phần trăm của một số Chân trời sáng tạo
Tìm giá trị phần trăm của một số lớp 5
VnDoc xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số lớp 5 sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
- Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Nhận biết
Chọn đáp án đúng.
-
Câu 2:
Thông hiểu
Điền vào ô trống.
Một chiếc xe đạp có giá 500 000 đồng. Nhân dịp năm học mới nên cửa hàng giảm giá 15%. Hỏi giá của chiếc xe đạp sau khi giảm giá là bao nhiêu?
Sau khi giảm giá, giá tiền của chiếc xe đạp là đồng.
Đáp án là:Một chiếc xe đạp có giá 500 000 đồng. Nhân dịp năm học mới nên cửa hàng giảm giá 15%. Hỏi giá của chiếc xe đạp sau khi giảm giá là bao nhiêu?
Sau khi giảm giá, giá tiền của chiếc xe đạp là 425 000 || 425000 đồng.
Bài giải
Số tiền được giảm giá là:
500 000 x 15% = 75 000 (đồng)
Giá của chiếc xe đạp sau khi giảm giá là:
500 000 - 75 000 = 425 000 (đồng)
Đáp số: 425 000 đồng.
-
Câu 3:
Nhận biết
Chọn đáp án đúng.
54% của 350 tạ là bao nhiêu?
-
Câu 4:
Vận dụng
Chọn đáp án đúng.
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 4,8 m, chiều rộng bằng
chiều dài. Người ta sử dụng 35% diện tích khu vườn để trồng cây. Hỏi diện tích để trồng cây là bao nhiêu mét vuông?Hướng dẫn:Bài giải
Chiều rộng của khu vườn là:
(m)
Diện tích của khu vườn là:
4,8 x 3,2 = 15,36 (m2)
Diện tích trồng cây là:
15,36 x 35% = 5,376 (m2)
Đáp số: 5,376 m2.
-
Câu 5:
Thông hiểu
Điền vào ô trống.
Một người gửi tiết kiệm 8 000 000 đồng, biết lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng.
Vậy sau một tháng cả số tiền lãi và số tiền gửi là đồng.
Đáp án là:Một người gửi tiết kiệm 8 000 000 đồng, biết lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng.
Vậy sau một tháng cả số tiền lãi và số tiền gửi là 8 048 000 || 8048000 đồng.
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
8 000 000 x 0,6% = 48 000 (đồng)
Sau một tháng, tổng số tiền lãi và số tiền gửi là:
8 000 000 + 48 000 = 8 048 000 (đồng)
Đáp số: 8 048 000 đồng.
-
Câu 6:
Nhận biết
Chọn đáp án đúng.
15% của 120 m là:
Hướng dẫn:120 x 15% = 120 x
= 18 (m)
Vậy 15% của 120 m là 18 m.
-
Câu 7:
Vận dụng
Điền vào ô trống.
Một thửa ruộng có diện tích 525 m2, người ta dành 30% diện tích để trồng rau, 20% diện tích còn lại là trồng cây ăn quả. Hỏi diện tích để trồng cây ăn quả là bao nhiêu mét vuông?
Diện tích trồng cây ăn quả là m2.
Đáp án là:Một thửa ruộng có diện tích 525 m2, người ta dành 30% diện tích để trồng rau, 20% diện tích còn lại là trồng cây ăn quả. Hỏi diện tích để trồng cây ăn quả là bao nhiêu mét vuông?
Diện tích trồng cây ăn quả là 73,5 m2.
Bài giải
Diện tích trồng rau là:
525 x 30% = 157,5 (m2)
Phần diện tích còn lại là:
525 – 157,5 = 367,5 (m2)
Diện tích trồng cây ăn quả là:
367,5 x 20% = 73,5 (m2)
Đáp số: 73,5 m2.
-
Câu 8:
Nhận biết
Chọn đáp án đúng.
18% của 120 là bao nhiêu?
Hướng dẫn:Ta có:
Vậy 18% của 120 là 21,6.
-
Câu 9:
Thông hiểu
Chọn đáp án đúng.
Lượng nước trong hạt tươi chiếm 19%, hỏi nếu có 5 kg hạt tươi thì có bao nhiêu gam nước?
Hướng dẫn:Bài giải
Đổi 5 kg = 5 000 g
Nếu có 5 kg hạt tươi thì có số gam nước là:
5 000 x 19% = 950 (g)
Đáp số: 950 g.
-
Câu 10:
Thông hiểu
Chọn đáp án đúng.
Một cửa hàng đã bán 280 kg gạo trong đó có 42% là số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ?
Hướng dẫn:Bài giải
Cửa hàng đã bán được số gạo tẻ là:
280 x 42% = 117,6 (kg)
Đáp số: 117,6 kg gạo tẻ.
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (40%):
2/3
-
Thông hiểu (40%):
2/3
-
Vận dụng (20%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0
- Bài 59: Em làm được những gì?
- Bài 61: Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm
- Bài 64: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 66: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 67: Hình trụ
- Bài 69: Thể tích của một hình