Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CTST Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Một hình tròn có bán kính 6,3 cm. Diện tích của hình tròn đó là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích của hình tròn là:

    3,14 x 6,3 x 6,3 = 124,6266 (cm2)

    Đáp số: 124,6266 cm2 

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích hình tròn có bán kính bằng 5,5 cm là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích hình chữ nhật là:

    3,14 x 5,5 x 5,5 = 94,985 (cm2)

    Đáp số: 94,985 cm2.

  • Câu 3: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh 3 dm. Mực nước trong bể cao 2 dm. Người ta thả vào bể một hòn đá có thể tích 4 500 cm3. Khi đó mực nước còn cách miệng bể bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Khi đó mực nước cách miệng bể 5 cm.

    Đáp án là:

    Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh 3 dm. Mực nước trong bể cao 2 dm. Người ta thả vào bể một hòn đá có thể tích 4 500 cm3. Khi đó mực nước còn cách miệng bể bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Khi đó mực nước cách miệng bể 5 cm.

     Bài giải

    Diện tích đáy của bể là:

    3 x 3 = 9 (dm2)

    Đổi 4 500 cm3 = 4,5 dm3

    Mực nước tăng thêm khi thả hòn đá vào bể là:

    4,5 : 9 = 0,5 (dm)

    Khi đó mực nước cách miệng bể số xăng-ti-mét là:

    3 - 2 - 0,5 = 0,5 (dm) = 5 cm

    Đáp số: 5 cm.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích hình thang có đáy lớn 20 dm, đáy nhỏ 9 dm và chiều cao 12 dm là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích hình thang là:

    \frac{\left(20+9ight)\times12}{2}=174 (dm2) = 1,74 m2.

    Đáp số: 1,74 m2.

  • Câu 5: Nhận biết
    Diện tích hình thang có độ dài đáy lớn 7,8 cm; độ dài đáy bé 5,6 cm và chiều cao 3,2 cm là:
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích hình thang là:

    \frac{\left(7,8+5,6\right)\times3,2}{2}=21,44 (cm2)

    Đáp số: 21,44 cm2.

  • Câu 6: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 25 cm. Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18 cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực nước dâng lên là 21 cm. Tính thể tích khối kim loại đó.

    Thể tích của khối kim loại là 600 cm3.

    Đáp án là:

    Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 25 cm. Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18 cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực nước dâng lên là 21 cm. Tính thể tích khối kim loại đó.

    Thể tích của khối kim loại là 600 cm3.

     Bài giải

    Cách 1: Thể tích nước đang có trong bể (không chứa khối kim loại) là:

    20 x 10 x 18 = 3 600 (cm3)

    Thể tích nước đang có trong bể (chứa khối kim loại) là:

    20 x 10 x 21 = 4 200 (cm3)

    Thể tích khối kim loại là:

    4 200 - 3 600 = 600 (cm3)

    Đáp số: 600 cm3.

    Cách 2: Thể tích của khối kim loại chính là thể tích phần nước dâng lên.

    Chiều cao của mực nước tăng thêm:

    21 - 18 = 3 (cm)

    Thể tích của khối kim loại là:

    20 x 10 x 3 = 600 (cm3)

    Đáp số: 600 cm3.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Tính diện tích hình tam giác có đáy là \frac{4}{9} m và chiều cao là \frac{3}{7} m.

    School

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích hình tam giác là:

    \frac{\frac{4}{9}\times\frac{3}{7}}{2}=\frac{2}{21} (m2)

    Đáp số: \frac{2}{21} m2.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Người ta làm một cái hộp bằng bìa dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,4 m, chiều rộng 0,3 m và chiều cao 0,2 m. Tính diện tích bìa dùng để làm cái hộp đó.

    Diện tích bìa dùng để làm hộp đó là 0,52 m2.

    Đáp án là:

    Người ta làm một cái hộp bằng bìa dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,4 m, chiều rộng 0,3 m và chiều cao 0,2 m. Tính diện tích bìa dùng để làm cái hộp đó.

    Diện tích bìa dùng để làm hộp đó là 0,52 m2.

     Bài giải

    Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

    (0,4 + 0,3) x 2 x 0,2 = 0,28 (m2

    Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

    0,4 x 0,3 = 0,12 (m2)

    Diện tích bìa dùng để làm hộp đó là:

    0,28 + 0,12 x 2 = 0,52 (m2)

    Đáp số: 0,52 m2.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình tam giác có tổng độ dài chiều cao và cạnh đáy tương ứng là 25 m, độ dài cạnh đáy hơn chiều cao 4 m. Tính diện tích mảnh đất đó.

    Diện tích mảnh đất là 76,125 m2.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình tam giác có tổng độ dài chiều cao và cạnh đáy tương ứng là 25 m, độ dài cạnh đáy hơn chiều cao 4 m. Tính diện tích mảnh đất đó.

    Diện tích mảnh đất là 76,125 m2.

     Bài giải

    Độ dài cạnh đáy là:

    (25 + 4) : 2 = 14,5 (m)

    Chiều cao của mảnh đất là:

    14,5 - 4 = 10,5 (m)

    Diện tích của mảnh đất là:

    \frac{14,5\times10,5}{2}=76,125\ (m2)

    Đáp số: 76,125 m2.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Thể tích hình hộp chữ nhật bằng:

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Thể tích của hình lập phương có cạnh 1,2 m là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Thể tích của hình lập phương là:

    1,2 x 1,2 x 1,2 = 1,728 (m3)

    Đáp số: 1,728 m3 

  • Câu 12: Nhận biết
    Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5 cm là:
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

    5 x 5 x 6 = 150 (cm2)

    Đáp số: 150 cm2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (67%):
    2/3
  • Thông hiểu (17%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo