Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Em làm được những gì trang 34 Chân trời sáng tạo

Em làm được những gì trang 34 lớp 5

VnDoc xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài 12: Em làm được những gì trang 34 lớp 5 sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Hiệu của hai số là 26. Tỉ số của hai số đó là 5 : 3. Hai số đó là:

    Read

    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    26 : 2 = 13

    Số bé là:

    13 x 2 = 39

    Số lớn là:

    13 x 5 = 65

    Đáp số: 39 và 65

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Biết hai số có tổng bằng 45 và tỉ số của hai số là \frac{2}{7}\(\frac{2}{7}\). Vậy số lớn là:

    Underline

    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 7 = 9 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    45 : 9 = 5

    Số lớn là:

    5 x 7 = 35

    Đáp số: 35

  • Câu 3: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng \frac{2}{7}\(\frac{2}{7}\) tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

    Graduation

    Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.

    Đáp án là:

    Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng \frac{2}{7} tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

    Graduation

    Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 2 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    30 : 5 = 6

    Bố có số tuổi là:

    6 x 7 = 42 (tuổi)

    Con có số tuổi là:

    6 x 2 = 12 (tuổi)

    Đáp số: Bố: 42 tuổi; Con 12 tuổi

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Hai số có trung bình cộng là 999 và số lớn bằng \frac{7}{2}\(\frac{7}{2}\) số bé. Hiệu của hai số đó là:

    Education

    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Tổng của hai số là:

    999 x 2 = 1 998

    Tổng số phần bằng nhau là:

    7 + 2 = 9 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    1 998 : 9 = 222

    Số bé là:

    222 x 2 = 444

    Số lớn là:

    222 x 7 = 1 554

    Hiệu của hai số là:

    1 554 - 444 = 1 110

    Đáp số: 1 110.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 60 tuổi, biết 3 năm trước tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính số tuổi mẹ và tuổi con hiện nay?

    Read

    Hiện nay mẹ 48 tuổi, con 12 tuổi

    Đáp án là:

    Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 60 tuổi, biết 3 năm trước tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính số tuổi mẹ và tuổi con hiện nay?

    Read

    Hiện nay mẹ 48 tuổi, con 12 tuổi

     Bài giải

    3 năm trước, tổng số tuổi của hai mẹ con là:

    60 - 3 - 3 = 54 (tuổi)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    5 + 1= 6 (phần)

    Giá trị của một phần hay tuổi con 3 năm trước là:

    54 : 6 = 9 (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là:

    9 + 3 = 12 (tuổi)

    Tuổi mẹ hiện nay là:

    60 - 12 = 48 (tuổi)

    Đáp số: Mẹ 48 tuổi, con 12 tuổi.

  • Câu 6: Vận dụng
    Điền vào chỗ trống.

    Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 24 lít dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?

    Thùng thứ nhất đựng 36 lít dầu.

    Thùng thứ hai đựng 60 lít dầu.

    Đáp án là:

    Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 24 lít dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?

    Thùng thứ nhất đựng 36 lít dầu.

    Thùng thứ hai đựng 60 lít dầu.

    Ta có: 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai nên thùng thứ nhất bằng \frac{3}{5} thùng thứ hai

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    24 : 2 = 12 (lít)

    Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là:

    12 x 3 = 36 (lít)

    Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:

    12 x 5 = 60 (lít)

    Đáp số: Thùng thứ nhất: 36 lít;

    Thùng thứ hai: 60 lít.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Biết hai số có hiệu là 18, tỉ số của hai số là \frac{1}{7}\(\frac{1}{7}\). Số bé là:

    School

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 1 = 6 (phần)

    Giá trị của một phần hay số bé là:

    18 : 6 = 3

    Đáp số: 3

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Điền vào ô trống.

    Năm nay \frac{1}{7}\(\frac{1}{7}\) tuổi bố bằng \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) tuổi con. Biết rằng bố hơn con 35 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

    Reading

    Năm nay bố 49 tuổi.

    Đáp án là:

    Năm nay \frac{1}{7} tuổi bố bằng \frac{1}{2} tuổi con. Biết rằng bố hơn con 35 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

    Reading

    Năm nay bố 49 tuổi.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Cho sơ đồ:

    Hai số đó là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    5 + 1 = 6 (phần)

    Số bé là:

    78 : 6 = 13

    Số lớn là:

    13 x 5 = 65

    Đáp số: 13 và 65.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Trong lọ có tất cả 24 viên bi, trong đó số viên bi đỏ bằng \frac1 {5}\(\frac1 {5}\) số viên bi vàng.

    Sách

    Vậy số viên bi đỏ có trong lọ là 4 viên.

    Đáp án là:

    Trong lọ có tất cả 24 viên bi, trong đó số viên bi đỏ bằng \frac1 {5} số viên bi vàng.

    Sách

    Vậy số viên bi đỏ có trong lọ là 4 viên.

    Ta có sơ đồ:

    Tổng số phần bằng nhau:

    1 + 5 = 6 (phần)

    Số viên bi đỏ là:

    24 : 6 x 1 = 4 (viên)

    Đáp số: 4 viên

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Trắc nghiệm Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm