Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CTST Bài 1 Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - Dễ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Tìm giá trị của x biết: x + 142 131 = 413 331

    Graduation

    Hướng dẫn:

     x + 142 131 = 413 331

    x = 413 331 - 142 131

    x = 271 200

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Làm tròn số 524 837 134 đến hàng trăm nghìn, ta được số:

    Read

  • Câu 3: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một bộ truyện tranh gồm 6 quyển có giá 72 000 đồng. Hỏi nếu mua 9 quyển truyện tranh như thế thì hết bao nhiêu tiền? (Biết giá tiền khi mua theo bộ và mua lẻ không đổi).

    Reading

    Nếu mua 9 quyển như thế hết số tiền là 108 000 || 108000 đồng.

    Đáp án là:

    Một bộ truyện tranh gồm 6 quyển có giá 72 000 đồng. Hỏi nếu mua 9 quyển truyện tranh như thế thì hết bao nhiêu tiền? (Biết giá tiền khi mua theo bộ và mua lẻ không đổi).

    Reading

    Nếu mua 9 quyển như thế hết số tiền là 108 000 || 108000 đồng.

    Một quyển truyện tranh có giá tiền là:

    72 000 : 6 = 12 000 (đồng)

    Nếu mua 9 quyển truyện tranh như thế hết số tiền là:

    12 000 x 9 = 108 000 (đồng)

    Đáp số: 108 000 đồng. 

  • Câu 4: Nhận biết
    Số tự nhiên gồm "Hai trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn một trăm linh năm" được viết là:
  • Câu 5: Nhận biết
    Nối đáp án đúng.

    Nối đáp án đúng.

    Nối phép tính với kết quả thích hợp.

    791 325 + 80 095
    235 967 – 18 275
    195 x 23
    19 110 : 78
    871 420
    217 692
    4 485
    245
    Đáp án đúng là:
    791 325 + 80 095
    235 967 – 18 275
    195 x 23
    19 110 : 78
    871 420
    217 692
    4 485
    245
  • Câu 6: Nhận biết
    Số? Ước lượng kết quả của phép tính.

    Kết quả của phép tính 10 412 458 - 2 142 612 khoảng 8 triệu.

    Đáp án là:

    Kết quả của phép tính 10 412 458 - 2 142 612 khoảng 8 triệu.

  • Câu 7: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Số lẻ lớn nhất có thể lập được từ các chữ số 4; 8; 7; 2; 9; 3 là:

    Elearning

    987423||987 423

    Đáp án là:

    Số lẻ lớn nhất có thể lập được từ các chữ số 4; 8; 7; 2; 9; 3 là:

    Elearning

    987423||987 423

  • Câu 8: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Kết quả của phép chia 1 980 : 15 là:

    Education

    132

    Đáp án là:

    Kết quả của phép chia 1 980 : 15 là:

    Education

    132

  • Câu 9: Nhận biết
    Số "Một triệu không trăm hai mươi lăm nghìn chín trăm linh ba" viết là:

    Education

  • Câu 10: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Mua 3 hộp bánh cùng loại phải trả 162 000 đồng, mua 4 gói kẹo cùng loại phải trả 76 000 đồng. Hỏi mua 4 hộp bánh và 2 gói kẹo như thế phải trả bao nhiêu tiền? 

    Study

    Đáp số: 254 000||254000 đồng.

    Đáp án là:

    Mua 3 hộp bánh cùng loại phải trả 162 000 đồng, mua 4 gói kẹo cùng loại phải trả 76 000 đồng. Hỏi mua 4 hộp bánh và 2 gói kẹo như thế phải trả bao nhiêu tiền? 

    Study

    Đáp số: 254 000||254000 đồng.

     1 hộp bánh có số tiền là:

    162 000 : 3 = 54 000 (đồng)

    1 gói kẹo có số tiền là:

    76 000 : 4 = 19 000 (đồng)

    Mua 4 hộp bánh và 2 gói kẹo như thế phải trả số tiền là:

    54 000 x 4 + 19 000 x 2 = 254 000 (đồng)

    Đáp số: 254 000 đồng.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tổng của hai số là 78, hiệu của hai số là 22. Vậy số bé là:
    Hướng dẫn:

     Số bé là: (78 - 22) : 2 = 28

  • Câu 12: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 8 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

    School

    Bài giải

    Số tiền Nam mua 2 bút bi là:

    4 500 × 2 = 9 000 || 9000 (đồng)

    Số tiền Nam mua 7 quyển vở là:

    8 000 × 7 = 56 000 || 56000 (đồng)

    Số tiền Nam mua bút bi và vở là:

    9 000 || 9000 +  56 000 || 56000  = 65 000 || 65000 (đồng)

    Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là:

    100 000 || 10000065 000 || 65000 = 35 000 || 35000 (đồng)

    Đáp số: 35 000 || 35000 đồng.

    Đáp án là:

    Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 8 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

    School

    Bài giải

    Số tiền Nam mua 2 bút bi là:

    4 500 × 2 = 9 000 || 9000 (đồng)

    Số tiền Nam mua 7 quyển vở là:

    8 000 × 7 = 56 000 || 56000 (đồng)

    Số tiền Nam mua bút bi và vở là:

    9 000 || 9000 +  56 000 || 56000  = 65 000 || 65000 (đồng)

    Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là:

    100 000 || 10000065 000 || 65000 = 35 000 || 35000 (đồng)

    Đáp số: 35 000 || 35000 đồng.

  • Câu 13: Nhận biết
    Sắp xếp.

    Một hình chữ nhật có chu vi là 84 cm, chiều dài hơn chiều rộng 8 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Em hãy sắp xếp các bước tính phù hợp để giải bài toán.

    Reading

    • Tính nửa chu vi của hình chữ nhật
    • Tính chiều dài của hình chữ nhật
    • Tính chiều rộng của hình chữ nhật
    • Tính diện tích của hình chữ nhật.
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • Tính nửa chu vi của hình chữ nhật
    • Tính chiều dài của hình chữ nhật
    • Tính chiều rộng của hình chữ nhật
    • Tính diện tích của hình chữ nhật.
  • Câu 14: Thông hiểu
    Chữ số thích điền vào chỗ trống của 32 407 446 < 32 40_ 664 là:

    Read

  • Câu 15: Nhận biết
    Điền dấu >, <, =?

    125 746 ___ 100 000 + 20 000 + 5 000 + 800 + 40 + 6

    University

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (73%):
    2/3
  • Thông hiểu (13%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo