Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, độ dài 5 mm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

Độ dài 5 mm ứng với độ dài thật là:
10 000 x 5 = 50 000 (mm) = 5 000 cm = 500 dm = 50 m
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000, chiều dài giữa hai điểm A và B là 3 dm. Vậy chiều dài thật giữa hai điểm A và B là:

Bài giải
Chiều dài thật giữa hai điểm A và B là:
20 000 x 3 = 60 000 (dm) = 6 km
Đáp số: 6 km
Hoàn thành bảng sau:

| Tỉ lệ bản đồ | 1 : 50 | 1 : 200 | 1: 100 000 ||100000 |
| Độ dài trên bản đồ | 10 cm | 15 cm | 1 cm |
| Độ dài thật | 500 cm | 30 m | 1 km |
Hoàn thành bảng sau:

| Tỉ lệ bản đồ | 1 : 50 | 1 : 200 | 1: 100 000 ||100000 |
| Độ dài trên bản đồ | 10 cm | 15 cm | 1 cm |
| Độ dài thật | 500 cm | 30 m | 1 km |
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000. Độ dài 8 cm ứng với độ dài thật là:
Bài giải
Độ dài 8 cm ứng với độ dài thật là:
8 x 1 000 000 = 8 000 000 (cm) = 80 km
Đáp số: 80 km
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
6 x 100 = 600 (cm) = 6 m
Đáp số: 6 m
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, độ dài 4 cm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

Bài giải
Độ dài thật ứng với 4 cm trên bản đồ là:
10 000 x 4 = 40 000 (cm) = 400 m
Đáp số: 400 m.
Diện tích thực tế của mảnh đất là 100m2.
Diện tích thực tế của mảnh đất là 100m2.
Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông trên bản đồ là:
8 : 4 = 2 (cm)
Độ dài cạnh thực tế là:
2 x 500 = 1 000 (cm) = 10 m
Diện tích thực tế của mảnh đất là:
10 x 10 = 100 (m2)
Đáp số: 100 m2.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 15 000, độ dài thu nhỏ đo được 3 dm. Độ dài thật là:

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: