Bài giải
Đổi 4 phút 20 giây = 260 giây
Mỗi vòng học sinh chạy số mét là:
260 x 1,5 = 390 (m)
Độ dài quãng đường đã chạy là:
390 x 5 = 1 950 (m)
Đáp số: 1 950 m.
Bài giải
Đổi 4 phút 20 giây = 260 giây
Mỗi vòng học sinh chạy số mét là:
260 x 1,5 = 390 (m)
Độ dài quãng đường đã chạy là:
390 x 5 = 1 950 (m)
Đáp số: 1 950 m.
| v | 18 km/h | 8 m/s | 120 m/phút |
| t | 0,75 giờ | 12 giây | 2,5 phút |
| s | 13,5 km | 96 m | 300 m |
| v | 18 km/h | 8 m/s | 120 m/phút |
| t | 0,75 giờ | 12 giây | 2,5 phút |
| s | 13,5 km | 96 m | 300 m |
| Quãng đường | 1 260 m |
| Vận tốc | 35 m/phút |
| Thời gian | 36 phút |
| Quãng đường | 1 260 m |
| Vận tốc | 35 m/phút |
| Thời gian | 36 phút |
Ta có:
54 km/h = (54 000 : 3 600) m/s = 15 m/s
Vậy vận tốc của ô tô đó là 30 km/h.
Vậy vận tốc của ô tô đó là 30 km/h.
Trên cùng một quãng đường, khi vận tốc tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì thời gian giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần.
Vì thực tế người đó đi với vận tốc gấp 3 lần so với vận tốc dự định nên thời gian thực tế sẽ giảm đi 3 lần so với thời gian dự định.
Vậy thời gian người đó đi từ A đến B là:
3 : 3 = 1 (giờ)
Đáp số: 1 giờ.
Một con chim bồ câu bay quãng đường dài 54 km trong 36 phút. Vận tốc của con chim là:

Số đo Bốn mươi hai ki-lô-mét trên giờ viết là:

| s | 165 km | 144,75 km | 32 km |
| v | 60 km/h | 38,6 km/h | 12,8 km/h |
| t | 2,75 giờ | 3,75 giờ | 0,25 giờ |
| s | 165 km | 144,75 km | 32 km |
| v | 60 km/h | 38,6 km/h | 12,8 km/h |
| t | 2,75 giờ | 3,75 giờ | 0,25 giờ |
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là 102 km.
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là 102 km.
Bài giải
Thời gian ô tô đi trên quãng đường không kể nghỉ là:
8 giờ 56 phút - 6 giờ 15 phút - 25 phút = 2 giờ 16 phút = giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
45 x = 102 (km)
Đáp số: 102 km.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: