Số đo Bốn mươi hai ki-lô-mét trên giờ viết là:

Số đo Bốn mươi hai ki-lô-mét trên giờ viết là:

Vận tốc của ô tô là 40 km/giờ.
Vận tốc của ô tô là 40 km/giờ.
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B không kể nghỉ là:
11 giờ 15 phút - 6 giờ 30 phút - 45 phút = 4 giờ
Vận tốc của ô tô là:
160 : 4 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ.
Vận tốc là:
39 : 3 = 13 (m/giây)
Đáp số: 13 m/giây
Bài giải
Đổi 1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/giây.
72 km/h = 20 m/s
90 m/s = 324 km/h
72 km/h = 20 m/s
90 m/s = 324 km/h
Vận tốc là: 6 km/giờ hay 100 m/phút.
Vận tốc là: 6 km/giờ hay 100 m/phút.
Đổi 9 km = 9 000 m; 90 phút = 1,5 giờ
Vậy vận tốc là: 9 : 1,5 = 6 km/h
hay 9 000 : 90 = 100 m/phút
Vận tốc của Nam là 17 m/phút.
Vận tốc của Nam là 17 m/phút.
Hoàn thành bảng sau:

| s | 17 km | 600 m |
| t | 2 giờ | 40 giây |
| v | 8,5 km/giờ | 15 m/giây |
Hoàn thành bảng sau:

| s | 17 km | 600 m |
| t | 2 giờ | 40 giây |
| v | 8,5 km/giờ | 15 m/giây |
54 km/h = 15m/s
8 m/s = 28,8 km/h
54 km/h = 15m/s
8 m/s = 28,8 km/h
Trong 1 giây vận động viên đó bơi được 2 m.
Trong 1 giây vận động viên đó bơi được 2 m.
Lan đi bộ từ 6 giờ 55 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Trên đường đến trường, Lan dừng lại mua đồ ăn sáng hết 10 phút. Khoảng cách từ nhà Lan đến trường là 450 m. Tính vận tốc đi bộ của Lan.

Vận tốc đi bộ của Lan là 1,5 m/giây.
Lan đi bộ từ 6 giờ 55 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Trên đường đến trường, Lan dừng lại mua đồ ăn sáng hết 10 phút. Khoảng cách từ nhà Lan đến trường là 450 m. Tính vận tốc đi bộ của Lan.

Vận tốc đi bộ của Lan là 1,5 m/giây.
Bài giải
Thời gian Lan đi từ nhà đến trường là:
7 giờ 10 phút - 6 giờ 55 phút - 10 phút = 5 phút = 300 giây
Vận tốc đi bộ của Lan là:
450 : 300 = 1,5 (m/giây)
Đáp số: 1,5 m/giây.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: