Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CTST Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một đàn gà có 240 con, trong đó số gà mái bằng \frac{5}{3} số gà trống. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống và bao nhiêu con gà mái?

    Back to school

    Đàn gà có 90 con gà trống và 150 con gà mái.

    Đáp án là:

    Một đàn gà có 240 con, trong đó số gà mái bằng \frac{5}{3} số gà trống. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống và bao nhiêu con gà mái?

    Back to school

    Đàn gà có 90 con gà trống và 150 con gà mái.

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    5 + 3 = 8 (phần)

    Giá trị của mỗi phần bằng nhau là:

    240 : 8 = 30

    Số con gà mái là:

    30 x 5 = 150 (con)

    Số con gà trống là:

    30 x 3 = 90 (con)

    Đáp số: 150 con gà trống; 90 con gà mái.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 300 m, chiều rộng bằng \frac{2}{3} chiều dài. Tính diện tích của khu đất đó.

    Diện tích của khu đất là 5 400||5400 m2.

    Đáp án là:

    Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 300 m, chiều rộng bằng \frac{2}{3} chiều dài. Tính diện tích của khu đất đó.

    Diện tích của khu đất là 5 400||5400 m2.

     Bài giải

    Nửa chu vi của khu đất là:

    300 : 2 = 150 (m)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    150 : 5 x 3 = 90 (m)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    150 - 90 = 60 (m)

    Diện tích hình chữ nhật là: 

    90 x 60 = 5 400 (m2)

    Đáp số: 5 400 m2.

  • Câu 3: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Tổng của hai số là 350 và tỉ số của hai số là \frac{2}{3}.

    Elearning

    Vậy hai số đó là 210||140140||210

    Đáp án là:

    Tổng của hai số là 350 và tỉ số của hai số là \frac{2}{3}.

    Elearning

    Vậy hai số đó là 210||140140||210

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    350 : 5 = 70 

    Số bé là:

    70 x 2 = 140 

    Số lớn là: 70 x 3 = 210

    Đáp số: Số bé: 140; Số lớn: 210

  • Câu 4: Vận dụng
    Năm nay tổng số tuổi của hai anh em là 12 tuổi. Biết số tuổi của anh gấp 3 lần số tuổi của em. Hỏi 5 năm nữa em bao nhiêu tuổi?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 1 = 4 (phần)

    Giá trị của một phần hay tuổi của em năm nay là:

    12 : 4 = 3 (tuổi)

    5 năm nữa, tuổi của em là: 

    3 + 5 = 8 (tuổi)

    Đáp số: 8 tuổi.

     

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một sợi dây dài 24 m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 2 lần đoạn dây thứ hai. Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 

    Back to school

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 1 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    24 : 3 = 8 

    Độ dài của đoạn dây thứ nhất là:

    8 x 2 = 16 (m)

    Đáp số: 16 m.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trong đợt quyên góp sách cho thư viện, hai lớp 5A và 5B đã quyên góp được là 75 quyển. Biết số sách của lớp 5A bằng \frac{3}{2} số sách của lớp 5B. Hỏi số sách của lớp 5A đã quyên góp là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 2 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    75 : 5 = 15 (quyển)

    Lớp 5A quyên góp số quyển sách là:

    15 x 3 = 45 (quyển)

    Đáp số: 45 quyển.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Trong giỏ có tất cả 20 quả gồm cam và lê. Biết số quả cam bằng \frac{1}{3} số quả lê.

    Vậy trong giỏ có 5quả cam và 15quả lê.

    Đáp án là:

    Trong giỏ có tất cả 20 quả gồm cam và lê. Biết số quả cam bằng \frac{1}{3} số quả lê.

    Vậy trong giỏ có 5quả cam và 15quả lê.

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 3 = 4 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    20 : 4 = 5 (quả)

    Trong giỏ có số quả cam là:

    5 x 1 = 5 (quả)

    Trong giỏ có số quả lê là:

    5 x 3 = 15 (quả)

    Đáp số: 5 quả cam và 15 quả lê.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Hai chị em có 35 quyển vở. Số vở của em bằng \frac{2}{3} số vở của chị. Hỏi chị có bao nhiêu quyển vở, em có bao nhiêu quyển vở? 

    Reading

    Chị có 21 quyển vở, em có 14 quyển vở.

    Đáp án là:

    Hai chị em có 35 quyển vở. Số vở của em bằng \frac{2}{3} số vở của chị. Hỏi chị có bao nhiêu quyển vở, em có bao nhiêu quyển vở? 

    Reading

    Chị có 21 quyển vở, em có 14 quyển vở.

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị của mỗi phần là:

    35 : 5 = 7 

    Chị có số quyển vở là:

    7 x 3 = 21 (quyển)

    Em có số quyển vở là:

    7 x 2 = 14 (quyển)

    Đáp số: Chị: 21 quyển; em: 14 quyển.

  • Câu 9: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng cứ 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nữ?

    School

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Ta có cứ 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ nên số học sinh nam bằng \frac{5}{2} số học sinh nữ.

    Tổng số phần bằng nhau là:

    5 + 2 = 7 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    567 : 7 = 81

    Trường tiểu học có số học sinh nữ là:

    81 x 2 = 162 (học sinh)

    Đáp số: 162 học sinh nữ.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một gian hàng có 56 đồ chơi gồm máy báy và búp bê, số máy bay bằng \frac{5}{2} số búp bê. Hỏi gian hàng đó có bao nhiêu chiếc máy bay?

    Education  

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    5 + 2 = 7 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    56 : 7 = 8 

    Gian hàng có số chiếc máy bay là:

    8 x 5 = 40 (chiếc)

    Đáp số: 40 chiếc.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (10%):
    2/3
  • Thông hiểu (70%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo