Hiệu hai số là 30. Tỉ số giữa hai số là 7 : 4. Số bé là:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
30 : 3 = 10
Số bé là:
10 x 3 = 30
Đáp số: 30
VnDoc xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó lớp 5 sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Hiệu hai số là 30. Tỉ số giữa hai số là 7 : 4. Số bé là:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
30 : 3 = 10
Số bé là:
10 x 3 = 30
Đáp số: 30
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 13 m. Tính diện tích của mảnh đất đó, biết rằng chiều rộng bằng \(\frac{4}{5}\) chiều dài.
Diện tích của mảnh đất là 3380 || 3 380 m2.
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 13 m. Tính diện tích của mảnh đất đó, biết rằng chiều rộng bằng chiều dài.
Diện tích của mảnh đất là 3380 || 3 380 m2.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 4 = 1 (phần)
Chiều dài mảnh đất là:
13 x 5 = 65 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là:
13 x 4 = 52 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
65 x 52 = 3 380 (m2)
Đáp số: 3 380 m2.
Bố cao hơn con 50 cm. Tỉ số giữa chiều cao của bố và chiều cao của con là 7 : 5. Chiều cao của con là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2
Giá trị của một phần là:
50 : 2 = 25
Chiều cao của con là:
25 x 5 = 125 (cm)
Đáp số: 125 cm.
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có 2 chữ số. Tỉ số của 2 số đó là \(\frac{3}{4}\).
Hai số đó là 33 và 44
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có 2 chữ số. Tỉ số của 2 số đó là .
Hai số đó là 33 và 44
Bài giải
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 11.
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 3 = 1 (phần)
Giá trị của một phần là:
11 : 1 = 11
Số bé là:
11 x 3 = 33
Số lớn là:
11 x 4 = 44
Đáp số: 33 và 44
Số thứ hai kém số thứ nhất là 120 đơn vị và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Vậy số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay số thứ hai là:
120 : 3 = 40
Số thứ hai là:
120 + 40 = 160
Đáp số: 160 và 40.
Mẹ hơn con 25 tuổi, biết tuổi con bằng \(\frac{1}{6}\) tuổi mẹ. Tuổi của mẹ là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 1 = 5 (phần)
Giá trị của một phần hay tuổi của con là:
25 : 5 = 5 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
5 x 6 = 30 (tuổi)
Đáp số: 30 tuổi.
Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng \(\frac{5}{7}\) số học sinh nữ?
Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.
Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng số học sinh nữ?
Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Số học sinh nam là:
136 : 2 x 5 = 340 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
340 + 136 = 476 (học sinh)
Đáp số: 476 học sinh nữ;
340 học sinh nam.
Biết nếu giảm số thứ hai đi 4 lần thì được số thứ nhất mà nếu lấy số thứ hai trừ số thứ nhất thì được 78. Hai số cần tìm là:
Bài giải
Theo đề bài ta có: số thứ hai gấp 4 lần số thứ nhất và hiệu của hai số là 78.
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay số thứ nhất là:
78 : 3 = 26
Số thứ hai là:
26 x 4 = 104
Đáp số: 26 và 104.
Dũng có số viên bi gấp 4 lần số viên bi của Bình, biết rằng nếu Dũng cho Bình 15 viên thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Dũng có 40 viên bi, Bình có 10 viên bi.
Dũng có số viên bi gấp 4 lần số viên bi của Bình, biết rằng nếu Dũng cho Bình 15 viên thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Dũng có 40 viên bi, Bình có 10 viên bi.
Bài giải
Dũng hơn Bình số viên bi là:
15 x 2 = 30 (viên bi)
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay số viên bi của Bình là:
30 : 3 = 10 (viên bi)
Số viên bi của Dũng là:
10 x 4 = 40 (viên)
Đáp số: Dũng có 40 viên bi
Bình có 10 viên bi.
Tìm tổng 2 số biết hiệu hai số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau, tỉ số là \(\frac{3}{5}\) . Tổng hai số là:
Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 986
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số lớn là:
986 : 2 x 5 = 2 465
Số bé là:
2 465 - 986 = 1 479
Tổng của hai số là:
2 465 + 1 479 = 3 944
Đáp số: 3 944