| Quãng đường | 54 km |
| Vận tốc | 45 km/giờ |
| Thời gian | 1,2 giờ |
| Quãng đường | 54 km |
| Vận tốc | 45 km/giờ |
| Thời gian | 1,2 giờ |
| Quãng đường | 54 km |
| Vận tốc | 45 km/giờ |
| Thời gian | 1,2 giờ |
| Quãng đường | 54 km |
| Vận tốc | 45 km/giờ |
| Thời gian | 1,2 giờ |
Trong 1 giây vận động viên đó bơi được 2 m.
Trong 1 giây vận động viên đó bơi được 2 m.
Vận tốc của Nam là 17 m/phút.
Vận tốc của Nam là 17 m/phút.
Trên cùng một quãng đường, khi vận tốc tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì thời gian giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần.
Vì thực tế người đó đi với vận tốc gấp 3 lần so với vận tốc dự định nên thời gian thực tế sẽ giảm đi 3 lần so với thời gian dự định.
Vậy thời gian người đó đi từ A đến B là:
3 : 3 = 1 (giờ)
Đáp số: 1 giờ.
Vận tốc của ô tô là 40 km/giờ.
Vận tốc của ô tô là 40 km/giờ.
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B không kể nghỉ là:
11 giờ 15 phút - 6 giờ 30 phút - 45 phút = 4 giờ
Vận tốc của ô tô là:
160 : 4 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ.
Quãng đường là:
32 x 1,8 = 57,6 (km)
Đáp số: 57,6 km.
Bài giải
Thời gian để máy bay bay được quãng đường đó là:
1 430 : 650 = 2,2 (giờ)
Đáp số: 2,2 giờ.
| v | 18 km/h | 8 m/s | 120 m/phút |
| t | 0,75 giờ | 12 giây | 2,5 phút |
| s | 13,5 km | 96 m | 300 m |
| v | 18 km/h | 8 m/s | 120 m/phút |
| t | 0,75 giờ | 12 giây | 2,5 phút |
| s | 13,5 km | 96 m | 300 m |
Vậy quãng đường là 66 km.
Vậy quãng đường là 66 km.
Quãng đường là: 44 x 1,5 = 66 (km)
Đáp số: 66 km.
Bài giải
Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Xe máy đã đi được số ki-lô-mét là:
42 x 2,5 = 105 (km)
Sau 2 giờ 30 phút, xe máy còn cách B số ki-lô-mét là:
135 - 105 = 30 (km)
Đáp số: 30 km.
Vận tốc là: 6 km/giờ hay 100 m/phút.
Vận tốc là: 6 km/giờ hay 100 m/phút.
Đổi 9 km = 9 000 m; 90 phút = 1,5 giờ
Vậy vận tốc là: 9 : 1,5 = 6 km/h
hay 9 000 : 90 = 100 m/phút
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: