Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là . Số bé là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 x 2 = 34
Số lớn là:
34 + 85 = 119
Đáp số: Số lớn 119, số bé 34.
Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là . Số bé là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 x 2 = 34
Số lớn là:
34 + 85 = 119
Đáp số: Số lớn 119, số bé 34.
Số viên kẹo của Nam bằng số viên kẹo của Hùng. Nếu Hùng cho Nam 5 viên kẹo thì số kẹo của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu viên kẹo?
Bài giải
Lúc đầu Hùng hơn Nam số viên kẹo là:
5 x 2 = 10 (viên)
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 3 = 1 (phần)
Lúc đầu Hùng có số viên kẹo là:
10 : 1 x 4 = 40 (viên)
Đáp số: 40 viên
Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 120 kg. Biết số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Khối lượng gạo tẻ có trong cửa hàng là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 4 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
120 : 5 = 24 (kg)
Cửa hàng có số gạo tẻ là:
24 x 9 = 216 (kg)
Đáp số: 216 kg.
Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 18 cm và chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
18 : 2 x 5 = 45 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
45 - 18 = 27 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(45 + 27) x 2 = 144 (cm)
Đáp số: 144 cm.
Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng số học sinh nữ?
![]()
Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.
Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng số học sinh nữ?
![]()
Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Số học sinh nam là:
136 : 2 x 5 = 340 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
340 + 136 = 476 (học sinh)
Đáp số: 476 học sinh nữ;
340 học sinh nam.
Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 24 lít dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?

Thùng thứ nhất đựng 36 lít dầu.
Thùng thứ hai đựng 60 lít dầu.
Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 24 lít dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?

Thùng thứ nhất đựng 36 lít dầu.
Thùng thứ hai đựng 60 lít dầu.
Ta có: 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai nên thùng thứ nhất bằng thùng thứ hai
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
24 : 2 = 12 (lít)
Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là:
12 x 3 = 36 (lít)
Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:
12 x 5 = 60 (lít)
Đáp số: Thùng thứ nhất: 36 lít;
Thùng thứ hai: 60 lít.
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều rộng bằng chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
24 : 3 x 5 = 40 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
40 - 24 = 16 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 16) x 2 = 112 (cm)
Đáp số: 112 cm.
Tổ An và tổ Bình mua một số vở. Biết số vở của tổ An ít hơn số vở của tổ Bình là 30 quyển và số vở của Bình bằng số vở của An. Hỏi tổ An đã mua bao nhiêu quyển vở?

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 2 = 1 (phần)
Tổ An đã mua số quyển vở là:
30 : 1 x 2 = 60 (quyển)
Đáp số: 60 quyển vở.
Một kệ sách có hai ngăn. Ngăn trên có nhiều hơn ngăn dưới 16 quyển sách. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng số sách ở ngăn trên bằng số sách ở ngăn dưới?
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
16 : 2 = 8 (quyển)
Số quyển sách ở ngăn trên là:
8 x 5 = 40 (quyển)
Số quyển sách ở ngăn dưới là:
8 x 3 = 24 (quyển)
Đáp số: Ngăn trên: 40 quyển
Ngăn dưới: 24 quyển
Bố cao hơn con 50 cm. Tỉ số giữa chiều cao của bố và chiều cao của con là 7 : 5. Chiều cao của con là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2
Giá trị của một phần là:
50 : 2 = 25
Chiều cao của con là:
25 x 5 = 125 (cm)
Đáp số: 125 cm.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: