Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CTST Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng bán được số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 60 kg. Biết rằng cửa hàng bán số gạo nếp bằng \frac{6}{7} số gạo tẻ. Tính số tiền bán mỗi loại gạo, biết giá tiền mỗi ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ lần lượt là 32 000 đồng và 23 000 đồng.

    Số tiền bán gạo tẻ nếp là 11 520 000||11520000 đồng

    Số tiền bán gạo tẻ là 9 660 000||9660000 đồng.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng bán được số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 60 kg. Biết rằng cửa hàng bán số gạo nếp bằng \frac{6}{7} số gạo tẻ. Tính số tiền bán mỗi loại gạo, biết giá tiền mỗi ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ lần lượt là 32 000 đồng và 23 000 đồng.

    Số tiền bán gạo tẻ nếp là 11 520 000||11520000 đồng

    Số tiền bán gạo tẻ là 9 660 000||9660000 đồng.

     Bài giải

    Hiệu phần bằng nhau là:

    7 - 6 = 1 (phần)

    Số ki-lô-gam gạo nếp đã bán là:

    60 : 1 x 6 = 360 (kg)

    Số ki-lô-gam gạo tẻ đã bán là:

    360 + 60 = 420 (kg)

    Số tiền bán gạo nếp là:

    360 x 32 000 = 11 520 000 (đồng)

    Số tiền bán gạo tẻ là:

    420 x 23 000 = 9 660 000 (đồng)

    Đáp số: 11 520 000 đồng gạo nếp;

    9 660 000 đồng gạo tẻ.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Biết nếu giảm số thứ hai đi 4 lần thì được số thứ nhất mà nếu lấy số thứ hai trừ số thứ nhất thì được 78. Hai số cần tìm là: 

    Book

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Theo đề bài ta có: số thứ hai gấp 4 lần số thứ nhất và hiệu của hai số là 78.

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    4 - 1 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần hay số thứ nhất là:

    78 : 3 = 26 

    Số thứ hai là: 

    26 x 4 = 104

    Đáp số: 26 và 104.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều rộng bằng \frac{2}{5} chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 2 = 3 (phần)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    24 : 3 x 5 = 40 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    40 - 24 = 16 (cm)

    Chu vi hình chữ nhật là:

    (40 + 16) x 2 = 112 (cm)

    Đáp số: 112 cm.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số đèn trắng là 150 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn trắng bằng \frac{3}{5} số đèn màu. 

    Read

    Số đèn màu là 375 bóng, số đén trắng là 225 bóng.

    Đáp án là:

    Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số đèn trắng là 150 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn trắng bằng \frac{3}{5} số đèn màu. 

    Read

    Số đèn màu là 375 bóng, số đén trắng là 225 bóng.

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2

    Giá trị của một phần là:

    150 : 2 = 75

    Số bóng đèn màu là:

    75 x 5 = 375 (bóng)

    Số bóng đèn trắng là:

    75 x 3 = 225 (bóng)

    Đáp số: 375 bóng đèn màu và 225 bóng đèn trắng.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Tổ An và tổ Bình mua một số vở. Biết số vở của tổ An ít hơn số vở của tổ Bình là 30 quyển và số vở của Bình bằng \frac{3}{2} số vở của An. Số quyển vở tổ Bình đã mua là:

    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    3 - 2 = 1 (phần)

    Tổ An đã mua số quyển vở là:

    30 : 1 x 3 = 90 (quyển)

    Đáp số: 90 quyển vở.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng \frac{2}{7} tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

    Graduation

    Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.

    Đáp án là:

    Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng \frac{2}{7} tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

    Graduation

    Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 2 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    30 : 5 = 6 

    Bố có số tuổi là:

    6 x 7 = 42 (tuổi)

    Con có số tuổi là:

    6 x 2 = 12 (tuổi)

    Đáp số: Bố: 42 tuổi; Con 12 tuổi

  • Câu 7: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Một bức tranh hình chữ nhật có chiều rộng bằng \frac{2}{3} chiều dài và kém chiều dài 20 cm.

    Diện tích của bức tranh đó bằng 24 dm2.

    Đáp án là:

    Một bức tranh hình chữ nhật có chiều rộng bằng \frac{2}{3} chiều dài và kém chiều dài 20 cm.

    Diện tích của bức tranh đó bằng 24 dm2.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    3 - 2 = 1 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    20 : 1 = 20 (cm)

    Chiều rộng của bức tranh là:

    20 x 2 = 40 (cm)

    Chiều dài của bức tranh là:

    20 x 3 = 60 (cm)

    Diện tích của bức tranh là:

    40 x 60 = 2 400 (cm2) = 24 dm2 

    Đáp số: 24 dm2.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 13 m. Tính diện tích của mảnh đất đó, biết rằng chiều rộng bằng \frac{4}{5} chiều dài.

    School

    Diện tích của mảnh đất là 3380 || 3 380 m2.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 13 m. Tính diện tích của mảnh đất đó, biết rằng chiều rộng bằng \frac{4}{5} chiều dài.

    School

    Diện tích của mảnh đất là 3380 || 3 380 m2.

    Bài giải

     Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 4 = 1 (phần)

    Chiều dài mảnh đất là:

    13 x 5 = 65 (m)

    Chiều rộng của mảnh đất là:

    13 x 4 = 52 (m)

    Diện tích của mảnh đất là:

    65 x 52 = 3 380 (m2)

    Đáp số: 3 380 m2.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 24 cm, biết chiều rộng bằng \frac{2}{5} chiều dài. Diện tích hình chữ nhật đó là:

    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 2 = 3 (phần)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    24 : 3 x 5 = 40 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    40 - 24 = 16 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    40 x 16 = 640 (cm2)

    Đáp số: 640 cm2.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Biết số thứ nhất bằng \frac{3}{7} số thứ hai và kém số thứ hai 64 đơn vị. Hai số đó là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 -  3 = 4 (phần)

    Số thứ nhất là:

    64 : 4 x 3 = 48 

    Số thứ hai là: 

    64 : 4 x 7 = 112

    Đáp số: 112 và 48.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (10%):
    2/3
  • Thông hiểu (70%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nguyễn Hà
    Nguyễn Hà

    app khá tốt nhưng đề có phần khó quá

    Thích Phản hồi 09:52 18/10