Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 1 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 1 lớp 5 nâng cao môn Toán có lời giải sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 14 câu
  • Số điểm tối đa: 14 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Chú Nam có một mảnh đất 400 m2. Chú đã bán đi \frac{1}{5}15 mảnh đất và dùng \frac{5}{8}58 diện tích đất còn lại để trông cây cảnh. Tính diện tích đất trồng cây cảnh của chú Nam.

    Reading

    Đáp án: Diện tích đất trồng cây cảnh là m2.

    Đáp án là:

    Chú Nam có một mảnh đất 400 m2. Chú đã bán đi \frac{1}{5}15 mảnh đất và dùng \frac{5}{8}58 diện tích đất còn lại để trông cây cảnh. Tính diện tích đất trồng cây cảnh của chú Nam.

    Reading

    Đáp án: Diện tích đất trồng cây cảnh là 200 m2.

     Diện tích đất chú Nam đã bán đi là:

    400\times\frac{1}{5}=80 (m2)

    Diện tích đất còn lại là: 

    400 - 80 = 320 (m2)

    Diện tích đất trồng cây cảnh là:

    320\times\frac{5}{8}=200 (m2)

    Đáp số: 200 m2.

  • Câu 2: Vận dụng

    Buổi sáng, có 5 xe chở được 21 tấn gạo về kho. Buổi chiều, có 10 xe chở gạo về kho. Biết mỗi xe chở khối lượng gạo như nhau.

    Trong buổi sáng và buổi chiều có tất cả tạ gạo được chở về kho.

    Đáp án là:

    Trong buổi sáng và buổi chiều có tất cả 630 tạ gạo được chở về kho.

    Bài giải

    Tổng số xe chở gạo trong buổi sáng và buổi chiều là:

    5 + 10 = 15 (xe)

    15 xe gấp 5 xe số lần là:

    15 : 5 = 3 (lần)

    Cả hai buổi có tất cả số tạ gạo được chở về kho là:

    21 x 3 = 63 (tấn) = 630 tạ

    Đáp số: 630 tạ.

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600, một hình vuông có chu vi là 60 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.

    Diện tích của hình vuông là ha.

    Đáp án là:

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600, một hình vuông có chu vi là 60 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.

    Diện tích của hình vuông là 0,81 ha.

     Bài giải

    Cạnh của hình vuông trên bản đồ là:

    60 : 4 = 15 (cm)

    Ngoài thực tế, cạnh của hình vuông là:

    15 x 600 = 9 000 (cm) = 90 m

    Diện tích của hình vuông ngoài thực tế là:

    90 x 90 = 8 100 (m2) = 0,81 ha

    Đáp số: 0,81 ha

  • Câu 4: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một nông trại đang nuôi 230 con thỏ và sóc, biết \frac{1}{2}12 số con sóc bằng \frac{1}{3}13 số con thỏ. Vậy số con sóc của nông trại là:

    Elearning

     Bài giải

    Ta có \frac{1}{2} số con sóc bằng \frac{1}{3} số con thỏ nên tỉ số của số con sóc và số con thỏ là \frac{2}{3}

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    230 : 5 = 46 

    Số con sóc của nông trại là:

    46 x 2 = 92 (con)

    Đáp số: 92 con sóc.

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tìm một số thập phân biết nếu dịch dấu phẩy của số đó sang bên phải một hàng thì được số mới hơn số cũ 394,2 đơn vị.

    Book

    Số cần tìm là

    Đáp án là:

    Tìm một số thập phân biết nếu dịch dấu phẩy của số đó sang bên phải một hàng thì được số mới hơn số cũ 394,2 đơn vị.

    Book

    Số cần tìm là 43,8

     Bài giải

    Khi dịch dấu phẩy của số đó sang bên phải một hàng thì số mới gấp 10 lần số cũ.

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    10 - 1 = 9 (phần)

    Giá trị một phần hay số cũ là:

    394,2 : 9 = 43,8

    Đáp số: 43,8.

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng.

    Tính: \frac{3}{4}+\frac{3}{28}+\frac{3}{70}+\frac{3}{130}+\frac{3}{208}34+328+370+3130+3208

     

  • Câu 7: Vận dụng

    Cô Tâm trồng cà phê trên một mảnh đất hình chữ nhật dài 320 m và rộng 250 m. Trung bình cứ 3 ha cô Tâm sẽ thu hoạch được 8 tấn 1 tạ cà phê.

    Cô Tâm thu hoạch được tạ cà phê từ mảnh đất đó.

    Đáp án là:

    Cô Tâm thu hoạch được 216 tạ cà phê từ mảnh đất đó.

     Bài giải

    Diện tích của mảnh đất là:

    320 x 250 = 80 000 (m2) = 8 ha

    Đổi 8 tấn 1 tạ = 81 tạ

    1 ha thu hoạch được số tạ cà phê là:

    81 : 3 = 27 (tạ)

    Cô Tâm thu hoạch được số tạ cà phê từ mảnh đất là:

    27 x 8 = 216 (tạ)

    Đáp số: 216 tạ.

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tìm giá trị của x biết: 216 : x - 117 : x + 18 : x = 9

    Reading

    Vậy x =

    Đáp án là:

    Tìm giá trị của x biết: 216 : x - 117 : x + 18 : x = 9

    Reading

    Vậy x = 13

     216 : x - 117 : x + 18 : x = 9

    (216 - 117 + 18) : x = 9

    117 : x = 9

    x = 117 : 9

    x = 13

  • Câu 9: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Hỗn số lớn nhất có tích của phần nguyên, tử số và mẫu số bằng 28 có:

    Laptop

    Tách 28 bằng tích của 3 số, ta có:

    28 = 2 x 14 × 1 = 2 x 2 x 7

    Hỗn số lớn nhất khi có phần nguyên lớn nhất.

    Vậy hỗn số đó là: 14\frac{1}{2}

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Dũng có số viên bi gấp 4 lần số viên bi của Bình, biết rằng nếu Dũng cho Bình 15 viên thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? 

    Education

    Dũng có viên bi, Bình có viên bi.

    Đáp án là:

    Dũng có số viên bi gấp 4 lần số viên bi của Bình, biết rằng nếu Dũng cho Bình 15 viên thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? 

    Education

    Dũng có 40 viên bi, Bình có 10 viên bi.

     Bài giải

    Dũng hơn Bình số viên bi là:

    15 x 2 = 30 (viên bi)

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    4 - 1 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần hay số viên bi của Bình là:

    30 : 3 = 10 (viên bi)

    Số viên bi của Dũng là:

    10 x 4 = 40 (viên)

    Đáp số: Dũng có 40 viên bi

    Bình có 10 viên bi.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C, biết 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B, 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vởi của lớp 4C.

    Book

    Tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C là:

    Đáp án là:

    Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C, biết 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B, 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vởi của lớp 4C.

    Book

    Tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C là: 2 : 5 || 2:5 || 2/5

  • Câu 12: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một bức tranh hình chữ nhật có chiều rộng bằng \frac{2}{3}23 chiều dài và kém chiều dài 20 cm.

    Diện tích của bức tranh đó bằng dm2.

    Đáp án là:

    Một bức tranh hình chữ nhật có chiều rộng bằng \frac{2}{3}23 chiều dài và kém chiều dài 20 cm.

    Diện tích của bức tranh đó bằng 24 dm2.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    3 - 2 = 1 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    20 : 1 = 20 (cm)

    Chiều rộng của bức tranh là:

    20 x 2 = 40 (cm)

    Chiều dài của bức tranh là:

    20 x 3 = 60 (cm)

    Diện tích của bức tranh là:

    40 x 60 = 2 400 (cm2) = 24 dm2 

    Đáp số: 24 dm2.

  • Câu 13: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Hồng tung một đồng xu 20 lần. Số lần mặt sấp xuất hiện bằng \frac{11}{20}1120 tổng số lần tung. Hỏi mặt ngửa đã xuất hiện bao nhiêu lần?

    Reading

    Số lần xuất hiện mặt ngửa là lần.

    Đáp án là:

    Hồng tung một đồng xu 20 lần. Số lần mặt sấp xuất hiện bằng \frac{11}{20}1120 tổng số lần tung. Hỏi mặt ngửa đã xuất hiện bao nhiêu lần?

    Reading

    Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.

     Ta có số lần mặt sấp xuất hiện bằng \frac{11}{20} tổng số lần tung nên số lần mặt sấp xuất hiện là 11 lần.

    Vậy số lần xuất hiện mặt ngửa là:

    20 - 11 = 9 (lần)

    Đáp số: 9 lần

  • Câu 14: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tìm x, biết:

    \frac{x-3}{100}=\frac{3}{25}x3100=325 

    Vậy x =

    Đáp án là:

    Tìm x, biết:

    \frac{x-3}{100}=\frac{3}{25}x3100=325 

    Vậy x = 15

    Ta có: \frac{x-3}{100}=\frac{3}{25}

    \frac{x-3}{100}=\frac{12}{100}

    x - 3 = 12

    x = 12 + 3

    x = 15

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 1 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng