Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 1 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 1 lớp 5 nâng cao môn Toán có lời giải sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 14 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    Education

    \frac{4}{3}\times\left(\frac{3}{2}+\frac{3}{4}\right) = 3

    Đáp án là:

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    Education

    \frac{4}{3}\times\left(\frac{3}{2}+\frac{3}{4}\right) = 3

     \frac{4}{3}\times\left(\frac{3}{2}+\frac{3}{4}ight)

    =\frac{4}{3}\times\frac{3}{2}+\frac{4}{3}\times\frac{3}{4}

    = 2 + 1 

    = 3

  • Câu 2: Vận dụng

    Năm nay tổng số tuổi của hai anh em là 12 tuổi. Biết số tuổi của anh gấp 3 lần số tuổi của em. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì anh 15 tuổi?

    Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 1 = 4 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    12 : 4 = 3 (tuổi)

    Năm nay tuổi của anh là:

    3 x 3 = 9 (tuổi)

    Số năm nữa để anh 15 tuổi là:

    15 - 9 = 6 (năm)

    Đáp số: 6 năm.

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng.

    Tính: \frac{3}{4}+\frac{3}{28}+\frac{3}{70}+\frac{3}{130}+\frac{3}{208}

     

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).

    Studying

    Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.

    Đáp án là:

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).

    Studying

    Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.

    Vì mỗi học sinh trồng số cây như nhau nên số học sinh tỉ lệ với số cây trồng được.

    Do đó số cây lớp 4A trồng được bằng \frac{33}{28} số cây lớp 4B trồng được.

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    33 - 28 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    25 : 5 = 5 (cây)

    Lớp 4a trồng được số cây là:

    5 x 33 = 165 (cây)

    Lớp 4B trồng số cây là:

    5 x 28 = 140 (cây)

    Đáp số: Lớp 4A: 165 cây; lớp 4B: 140 cây.

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng bán được số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 60 kg. Biết rằng cửa hàng bán số gạo nếp bằng \frac{6}{7} số gạo tẻ. Tính số tiền bán mỗi loại gạo, biết giá tiền mỗi ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ lần lượt là 32 000 đồng và 23 000 đồng.

    Số tiền bán gạo tẻ nếp là 11 520 000||11520000 đồng

    Số tiền bán gạo tẻ là 9 660 000||9660000 đồng.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng bán được số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 60 kg. Biết rằng cửa hàng bán số gạo nếp bằng \frac{6}{7} số gạo tẻ. Tính số tiền bán mỗi loại gạo, biết giá tiền mỗi ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ lần lượt là 32 000 đồng và 23 000 đồng.

    Số tiền bán gạo tẻ nếp là 11 520 000||11520000 đồng

    Số tiền bán gạo tẻ là 9 660 000||9660000 đồng.

     Bài giải

    Hiệu phần bằng nhau là:

    7 - 6 = 1 (phần)

    Số ki-lô-gam gạo nếp đã bán là:

    60 : 1 x 6 = 360 (kg)

    Số ki-lô-gam gạo tẻ đã bán là:

    360 + 60 = 420 (kg)

    Số tiền bán gạo nếp là:

    360 x 32 000 = 11 520 000 (đồng)

    Số tiền bán gạo tẻ là:

    420 x 23 000 = 9 660 000 (đồng)

    Đáp số: 11 520 000 đồng gạo nếp;

    9 660 000 đồng gạo tẻ.

  • Câu 6: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Mẹ mua 2 kg xoài hết tất cả 52 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua thêm 4 kg xoài nữa thì hết tất cả bao nhiêu tiền?

    Write

    Mẹ mua xoài hết tổng số tiền là 156 000 || 156000 đồng.

    Đáp án là:

    Mẹ mua 2 kg xoài hết tất cả 52 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua thêm 4 kg xoài nữa thì hết tất cả bao nhiêu tiền?

    Write

    Mẹ mua xoài hết tổng số tiền là 156 000 || 156000 đồng.

     Bài giải

    Mẹ mua tất cả số ki-lô-gam xoài là:

    2 + 4 = 6 (kg)

    6 kg gấp 2 kg số lần là:

    6 : 2 = 3 (lần)

    Tổng số tiền mẹ đã mua là:

    52 000 x 3 = 156 000 (đồng)

    Đáp số: 156 000 đồng.

  • Câu 7: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tìm x, biết:

    \frac{x-3}{100}=\frac{3}{25} 

    Vậy x = 15

    Đáp án là:

    Tìm x, biết:

    \frac{x-3}{100}=\frac{3}{25} 

    Vậy x = 15

    Ta có: \frac{x-3}{100}=\frac{3}{25}

    \frac{x-3}{100}=\frac{12}{100}

    x - 3 = 12

    x = 12 + 3

    x = 15

  • Câu 8: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một sân chơi hình chữ nhật có chiều rộng bằng \frac{2}{5} chiều dài. Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500, chiều dài của sân chơi đó đo được 20 cm. Tính diện tích thực tế của sân chơi theo đơn vị mét vuông.

     Bài giải

    Chiều dài thực tế của sân chơi là:

    20 x 500 = 10 000 (cm) = 100 m

    Chiều rộng thực tế của sân chơi là:

    100\times\frac{2}{5}=40 (m)

    Diện tích của sân chơi là:

    100 x 40 = 4 000 (m2)

    Đáp số: 4 000 m2

  • Câu 9: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Back to school

    4\frac{3}{4} km = 4 750||4750 m

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Back to school

    4\frac{3}{4} km = 4 750||4750 m

    Cách 1: 

    4\frac{3}{4} km = 4 km \frac{3}{4} km = 4 km \frac{750}{1000} km = 4 000 m + 750 m = 4 750 m

    Cách 2:

    4\frac{3}{4} km = 4 km + \frac{3}{4} km = \frac{19}{4} km =  4 750 m

  • Câu 10: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Hồng tung một đồng xu 20 lần. Số lần mặt sấp xuất hiện bằng \frac{11}{20} tổng số lần tung. Hỏi mặt ngửa đã xuất hiện bao nhiêu lần?

    Reading

    Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.

    Đáp án là:

    Hồng tung một đồng xu 20 lần. Số lần mặt sấp xuất hiện bằng \frac{11}{20} tổng số lần tung. Hỏi mặt ngửa đã xuất hiện bao nhiêu lần?

    Reading

    Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.

     Ta có số lần mặt sấp xuất hiện bằng \frac{11}{20} tổng số lần tung nên số lần mặt sấp xuất hiện là 11 lần.

    Vậy số lần xuất hiện mặt ngửa là:

    20 - 11 = 9 (lần)

    Đáp số: 9 lần

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C, biết 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B, 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vởi của lớp 4C.

    Book

    Tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C là: 2 : 5 || 2:5 || 2/5

    Đáp án là:

    Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C, biết 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B, 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vởi của lớp 4C.

    Book

    Tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C là: 2 : 5 || 2:5 || 2/5

  • Câu 12: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Để lát sàn một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 250 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80 cm, chiều dài 30 cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông?

    Elearning

     Bài giải

    Diện tích của một viên gạch là:

    80 x 30 = 2 400 (cm2)

    Diện tích căn phòng là:

    2 400 x 250 = 600 000 (cm2) = 60 m2 

    Đáp số: 60 m2.

  • Câu 13: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống: 4 152 cm2 + \frac{5}{4} dm2 = ___ m2 

    Reading

    0,4277

    Đáp án là:

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống: 4 152 cm2 + \frac{5}{4} dm2 = ___ m2 

    Reading

    0,4277

     Ta có: \frac{5}{4} dm2 = 125 cm2 

    4 152 cm2 + \frac{5}{4} dm2

    = 4 152 cm2 + 125 cm2

    = 4 277 cm2 = 0,4277 m2

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tìm giá trị của x biết: 216 : x - 117 : x + 18 : x = 9

    Reading

    Vậy x = 13

    Đáp án là:

    Tìm giá trị của x biết: 216 : x - 117 : x + 18 : x = 9

    Reading

    Vậy x = 13

     216 : x - 117 : x + 18 : x = 9

    (216 - 117 + 18) : x = 9

    117 : x = 9

    x = 117 : 9

    x = 13

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo