Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 1 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 1 lớp 5 nâng cao môn Toán có lời giải sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 14 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Các phân số thập phân được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Minh có một số vở, Minh cho Lan \frac{1}{5} số vở và cho Bình \frac{2}{7} số vở thì Minh còn lại 18 quyển vở. Hỏi lúc đầu Minh có bao nhiêu quyển vở?

    Reading

    Lúc đầu Minh có 35 quyển vở.

    Đáp án là:

    Minh có một số vở, Minh cho Lan \frac{1}{5} số vở và cho Bình \frac{2}{7} số vở thì Minh còn lại 18 quyển vở. Hỏi lúc đầu Minh có bao nhiêu quyển vở?

    Reading

    Lúc đầu Minh có 35 quyển vở.

     Phân số chỉ số phần còn lại của Minh là:

    1-\frac{1}{5}-\frac{2}{7}=\frac{18}{35} (số vở)

    Lúc đầu Minh có số quyển vở là:

    18:\frac{18}{35}=35 (quyển)

    Đáp số: 35 quyển vở.

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m và chiều rộng 6 m, người ta sử dụng loại viên gạch hình vuông có độ dài cạnh là 40 cm. Hỏi để lát nền hết căn phòng cần bao nhiêu viên gạch? 

    Back to school

    Vậy cần số viên gạch là 300 viên.

    Đáp án là:

    Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m và chiều rộng 6 m, người ta sử dụng loại viên gạch hình vuông có độ dài cạnh là 40 cm. Hỏi để lát nền hết căn phòng cần bao nhiêu viên gạch? 

    Back to school

    Vậy cần số viên gạch là 300 viên.

    Bài giải

     Diện tích nền nhà căn phòng là:

    8 x 6 = 48 (m2) = 480 000 cm2 

    Diện tích của một viên gạch hình vuông là:

    40 x 40 = 1 600 (cm2)

    Số viên gạch dùng để lát nền hết căn phòng là:

    480 000 : 1 600 = 300 (viên)

    Đáp số: 300 viên.

  • Câu 4: Vận dụng

    Hùng tung hai đồng xu như nhau cùng lúc. Thực hiện liên tục 20 lần, Hùng có bảng thống kê kết quả như sau:

    Mặt xuất hiện 2 mặt ngửa 1 mặt ngửa, 1 mặt sấp 2 mặt sấp
    Số lần xuất hiện 5 8 7

    Tỉ số của số lần không có mặt ngửa xuất hiện và số lần không có mặt sấp xuất hiện là:

  • Câu 5: Vận dụng

    Lớp 5A có số học sinh nam gấp 2 lần số học sinh nữ. Nếu chuyển đi 3 học sinh nam thì số học sinh của lớp là 33 học sinh.

    Lớp 5A có 12học sinh nữ và 24học sinh nam.

    Đáp án là:

    Lớp 5A có 12học sinh nữ và 24học sinh nam.

     Bài giải

    Số học sinh của lớp 5A là:

    33 + 3 = 36 (học sinh)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 1 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần hay số học sinh nữ là:

    36 : 3 = 12 (học sinh)

    Số học sinh nam của lớp là: 

    12 x 2 = 24 (học sinh)

    Đáp số: 12 học sinh nữ, 24 học sinh nam

  • Câu 6: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Kết quả của phép cộng 2\frac{1}{7}+ 3\frac{{1}}{{3}} là:

    Book

    Cách 1: 2\frac{1}{7}+3\frac{1}{3}=\frac{15}{7}+\frac{10}{3}=\frac{45}{21}+\frac{70}{21}=\frac{115}{21}

    Cách 2:

    2\frac{1}{7}+3\frac{1}{3}=\left(2+\frac{1}{7}ight)+\left(3+\frac{1}{3}ight)

    =\left(2+3ight)+\left(\frac{1}{7}+\frac{1}{3}ight)=5+\frac{10}{21}=\frac{115}{21}

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tìm giá trị của x biết: 216 : x - 117 : x + 18 : x = 9

    Reading

    Vậy x = 13

    Đáp án là:

    Tìm giá trị của x biết: 216 : x - 117 : x + 18 : x = 9

    Reading

    Vậy x = 13

     216 : x - 117 : x + 18 : x = 9

    (216 - 117 + 18) : x = 9

    117 : x = 9

    x = 117 : 9

    x = 13

  • Câu 8: Vận dụng

    Trên bản đồ địa chính của xã, mảnh đất hình vuông nhà bác Tư được vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000 có chu vi là 8 cm. Tính diện tích thực tế của mảnh đất nhà bác Tư.

    Diện tích thực tế của mảnh đất là 100m2.

    Đáp án là:

    Diện tích thực tế của mảnh đất là 100m2.

    Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông trên bản đồ là:

    8 : 4 = 2 (cm)

    Độ dài cạnh thực tế là:

    2 x 500 = 1 000 (cm) = 10 m

    Diện tích thực tế của mảnh đất là:

    10 x 10 = 100 (m2)

    Đáp số: 100 m2.

  • Câu 9: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Tìm tổng 2 số biết hiệu hai số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau, tỉ số là \frac{3}{5} . Tổng hai số là:

    School

     Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 986

    Ta có sơ đồ:

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Số lớn là:

    986 : 2 x 5 = 2 465 

    Số bé là: 

    2 465 - 986 = 1 479

    Tổng của hai số là:

    2 465 + 1 479 = 3 944

    Đáp số: 3 944

  • Câu 10: Vận dụng

    Một cửa hàng nhập về 15 thùng nước khoáng gồm 360 chai nước. Hỏi nếu cửa hàng muốn nhập 1 440 chai nước khoáng thì phải nhập thêm bao nhiêu thùng?

     Bài giải

    1 440 chai nước gấp 360 chai nước số lần là:

    1 440 : 360 = 4 (lần)

    Cửa hàng muốn nhập số thùng nước khoáng là:

    15 x 4 = 60 (thùng)

    Cửa hàng phải nhập thêm số thùng nước khoáng là:

    60 - 15 = 45 (thùng)

    Đáp số: 45 thùng.

  • Câu 11: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tính bằng cách thuận tiện nhất.

    \frac{5}{9}\times\frac{19}{12}+\frac{4}{9}\times\frac{19}{12}-\frac{7}{12}

    = 1

    Đáp án là:

    Tính bằng cách thuận tiện nhất.

    \frac{5}{9}\times\frac{19}{12}+\frac{4}{9}\times\frac{19}{12}-\frac{7}{12}

    = 1

     \frac{5}{9}\times\frac{19}{12}+\frac{4}{9}\times\frac{19}{12}-\frac{7}{12}

    =\left (\frac{5}{9}+\frac{4}{9}    ight ) \times\frac{19}{12}-\frac{7}{12}

    =1\times\frac{19}{12}-\frac{7}{12}

    = \frac{19}{12}-\frac{7}{12}=1

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C, biết 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B, 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vởi của lớp 4C.

    Book

    Tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C là: 2 : 5 || 2:5 || 2/5

    Đáp án là:

    Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C, biết 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B, 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vởi của lớp 4C.

    Book

    Tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C là: 2 : 5 || 2:5 || 2/5

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Dũng có số viên bi gấp 4 lần số viên bi của Bình, biết rằng nếu Dũng cho Bình 15 viên thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? 

    Education

    Dũng có 40 viên bi, Bình có 10 viên bi.

    Đáp án là:

    Dũng có số viên bi gấp 4 lần số viên bi của Bình, biết rằng nếu Dũng cho Bình 15 viên thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? 

    Education

    Dũng có 40 viên bi, Bình có 10 viên bi.

     Bài giải

    Dũng hơn Bình số viên bi là:

    15 x 2 = 30 (viên bi)

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    4 - 1 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần hay số viên bi của Bình là:

    30 : 3 = 10 (viên bi)

    Số viên bi của Dũng là:

    10 x 4 = 40 (viên)

    Đáp số: Dũng có 40 viên bi

    Bình có 10 viên bi.

  • Câu 14: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống: 4 152 cm2 + \frac{5}{4} dm2 = ___ m2 

    Reading

    0,4277

    Đáp án là:

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống: 4 152 cm2 + \frac{5}{4} dm2 = ___ m2 

    Reading

    0,4277

     Ta có: \frac{5}{4} dm2 = 125 cm2 

    4 152 cm2 + \frac{5}{4} dm2

    = 4 152 cm2 + 125 cm2

    = 4 277 cm2 = 0,4277 m2

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo