Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 1 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 1 lớp 5 nâng cao môn Toán có lời giải sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 14 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Một chiếc bánh pizza được cắt thành 8 miếng. Nếu chia đều cho 7 bạn thì mỗi bạn nhận được:

  • Câu 2: Vận dụng

    Các phân số thập phân được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 200 m, chiều rộng bằng \frac{2}{3} chiều dài được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ là 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh là bao nhiêu xăng – ti – mét?

    Trên bản đồ, chiều dài mảnh đất là 12 cm và chiều rộng mảnh đất là 8 cm.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 200 m, chiều rộng bằng \frac{2}{3} chiều dài được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ là 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh là bao nhiêu xăng – ti – mét?

    Trên bản đồ, chiều dài mảnh đất là 12 cm và chiều rộng mảnh đất là 8 cm.

     Bài giải

    Nửa chu vi là:

    200 : 2 = 100 (m)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là

    100 : 5 = 20

    Chiều dài mảnh đất là:

    20 x 3 = 60 (m) = 6 000 cm

    Chiều dài mảnh đất trên bản đồ là:

    6 000 : 500 = 12 (cm)

    Chiều rộng mảnh đất trên bản đồ là:

    12\times\frac{2}{3}=8 (cm)

    Đáp số: Chiều dài 12 cm; Chiều rộng 8 cm.

  • Câu 4: Vận dụng

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 16 m 8 dm và gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của mảnh đất đó.

    Đổi 16 m 8 dm = 168 dm

    Chiều rộng mảnh đất là:

    168 : 3 = 56 (dm)

    Diện tích mảnh đất là:

    168 x 56 = 9 408 (dm2) = 94,08 m2 

    Đáp số: 94,08 m2.

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống: 4 152 cm2 + \frac{5}{4} dm2 = ___ m2 

    Reading

    0,4277

    Đáp án là:

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống: 4 152 cm2 + \frac{5}{4} dm2 = ___ m2 

    Reading

    0,4277

     Ta có: \frac{5}{4} dm2 = 125 cm2 

    4 152 cm2 + \frac{5}{4} dm2

    = 4 152 cm2 + 125 cm2

    = 4 277 cm2 = 0,4277 m2

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).

    Studying

    Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.

    Đáp án là:

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).

    Studying

    Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.

    Vì mỗi học sinh trồng số cây như nhau nên số học sinh tỉ lệ với số cây trồng được.

    Do đó số cây lớp 4A trồng được bằng \frac{33}{28} số cây lớp 4B trồng được.

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    33 - 28 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    25 : 5 = 5 (cây)

    Lớp 4a trồng được số cây là:

    5 x 33 = 165 (cây)

    Lớp 4B trồng số cây là:

    5 x 28 = 140 (cây)

    Đáp số: Lớp 4A: 165 cây; lớp 4B: 140 cây.

  • Câu 7: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Năm nay \frac{1}{7} tuổi bố bằng \frac{1}{2} tuổi con. Biết rằng bố hơn con 35 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

    Reading

    Năm nay bố 49 tuổi.

    Đáp án là:

    Năm nay \frac{1}{7} tuổi bố bằng \frac{1}{2} tuổi con. Biết rằng bố hơn con 35 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

    Reading

    Năm nay bố 49 tuổi.

     Bài giải

    Ta có:  \frac{1}{7} tuổi bố bằng \frac{1}{2} tuổi con nên tuổi bố bằng \frac{7}{2} tuổi con.

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 2 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    35 : 5 = 7 (tuổi)

    Năm nay, tuổi bố là:

    7 x 7 = 49 (tuổi)

    Đáp số: 49 tuổi.

  • Câu 8: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một hình chữ nhật có chu vi là 68 cm. Biết chiều dài gấp \frac{3}{2} chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

    School

     Bài giải

    Nửa chu vi hình chữ nhật là:

    68 : 2 = 34 (cm)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 2 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    34 : 5 = 6,8 

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    6,8 x 3 = 20,4 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    6,8 x 2 = 13,6 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    20,4 x 13,6 = 277,44 (cm2)

    Đáp số: 277,44 cm2.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Một thùng nước nặng 22 kg. Nếu đổ bớt đi \frac{3}{5} lượng nước trong thùng thì thùng chỉ còn nặng 10 kg. Hỏi thùng không có nước nặng bao nhiêu ki-lô-gam? 

    Book

    Vậy thùng không có nước nặng 2 kg.

    Đáp án là:

    Một thùng nước nặng 22 kg. Nếu đổ bớt đi \frac{3}{5} lượng nước trong thùng thì thùng chỉ còn nặng 10 kg. Hỏi thùng không có nước nặng bao nhiêu ki-lô-gam? 

    Book

    Vậy thùng không có nước nặng 2 kg.

    Lượng nước đã đổ đi nặng số ki-lô-gam là:

    22 - 10 = 12 (kg)

    Lượng nước trong thùng nặng số ki-lô-gam là:

    12 : 3 x 5 = 20 (kg)

    Thùng không có nước nặng số ki-lô-gam là:

    22 - 20 = 2 (kg)

    Đáp số: 2 kg.

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một cửa hàng có 255 600 kg gạo. Tuần thứ nhất, cửa hàng bán được \frac{1}{3} số gạo. Tuần thứ hai, cửa hàng bán được \frac{1}{5} số gạo còn lại. hỏi sau hai tuần cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

     Bài giải

    Tuần thứ nhất bán được số gạo là:

    255 600 : 3 = 85 200 (kg)

    Sau tuần thứ nhất, cửa hàng còn lại số gạo là:

    255 600 - 85 200 = 170 400 (kg)

    Tuần thứ hai bán được số gạo là:

    170 300 : 5 = 34 080 (kg)

    Sau hai tuần cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

    170 400 - 34 080 = 136 320 (kg)

    Đáp số: 136 320 kg.

  • Câu 11: Vận dụng

    Hùng tung hai đồng xu như nhau cùng lúc. Thực hiện liên tục 20 lần, Hùng có bảng thống kê kết quả như sau:

    Mặt xuất hiện 2 mặt ngửa 1 mặt ngửa, 1 mặt sấp 2 mặt sấp
    Số lần xuất hiện 5 8 7

     Tỉ số của số lần hai mặt giống nhau xuất hiện và tổng số lần tung hai đồng xu là: 

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C, biết 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B, 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vởi của lớp 4C.

    Book

    Tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C là: 2 : 5 || 2:5 || 2/5

    Đáp án là:

    Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C, biết 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B, 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vởi của lớp 4C.

    Book

    Tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C là: 2 : 5 || 2:5 || 2/5

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Ba thùng chứa tất cả 450 lít dầu, biết tổng số lít dầu ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai nhiều hơn số lít dầu ở thùng thứ ba là 110 lít và số dầu ở thùng thứ nhất ít hơn số dầu ở thùng thứ hai là 20 lít. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

    Reading

    Thùng thứ nhất đựng 130 lít dầu

    Thùng thứ hai đựng 150 lít dầu

    Thùng thứ ba đựng 170 lít dầu

    Đáp án là:

    Ba thùng chứa tất cả 450 lít dầu, biết tổng số lít dầu ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai nhiều hơn số lít dầu ở thùng thứ ba là 110 lít và số dầu ở thùng thứ nhất ít hơn số dầu ở thùng thứ hai là 20 lít. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

    Reading

    Thùng thứ nhất đựng 130 lít dầu

    Thùng thứ hai đựng 150 lít dầu

    Thùng thứ ba đựng 170 lít dầu

     Bài giải

    Thùng thứ ba đựng số lít dầu là:

    (450 - 110) : 2 = 170 (lít dầu)

    Tổng số lít dầu ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai là:

    450 - 170 = 280 (lít dầu)

    Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là:

    (280 - 20) : 2 = 130 (lít dầu)

    Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:

    280 - 130 = 150 (lít dầu)

    Đáp số: Thùng thứ nhất: 130 lít dầu

    Thùng thứ hai: 150 lít dầu

    Thùng thứ ba: 170 lít dầu

  • Câu 14: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một tổ có 12 công nhân dự định làm 108 sản phẩm trong một tuần. Thực tế, tổ đó có 4 công nhân đến thêm thì tổ đó làm được bao nhiêu sản phẩm? Biết năng suất của mỗi công nhân như nhau. 

    Book

    Thực tế, tổ đó làm được 144 sản phẩm.

    Đáp án là:

    Một tổ có 12 công nhân dự định làm 108 sản phẩm trong một tuần. Thực tế, tổ đó có 4 công nhân đến thêm thì tổ đó làm được bao nhiêu sản phẩm? Biết năng suất của mỗi công nhân như nhau. 

    Book

    Thực tế, tổ đó làm được 144 sản phẩm.

     Bài giải

    12 công nhân gấp 4 công nhân số lần là:

    12 : 4 = 3 (lần)

    4 công nhân làm được số sản phẩm là:

    108 : 3 = 36 (sản phẩm)

    Thực tế, tổ đó làm được số sản phẩm là:

    108 + 36 = 144 (sản phẩm)

    Đáp số: 144 sản phẩm.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo