Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 1 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 1 lớp 5 nâng cao môn Toán có lời giải sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 14 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C, biết 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B, 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vởi của lớp 4C.

    Book

    Tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C là: 2 : 5 || 2:5 || 2/5

    Đáp án là:

    Tìm tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C, biết 3 lần số vở của lớp 4A bằng 2 lần số vở của lớp 4B, 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vởi của lớp 4C.

    Book

    Tỉ số số vở của lớp 4A và lớp 4C là: 2 : 5 || 2:5 || 2/5

  • Câu 2: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 36 m và chiều rộng là 24 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hỏi trên bản đồ đó, hình chữ nhật có chu vi bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Back to school

    Chu vi hình chữ nhật trên bản đồ là 40 cm.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 36 m và chiều rộng là 24 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hỏi trên bản đồ đó, hình chữ nhật có chu vi bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Back to school

    Chu vi hình chữ nhật trên bản đồ là 40 cm.

     Bài giải

    Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:

    (36 + 24) x 2 = 120 (m) = 12 000 cm

    Chu vi hình chữ nhật trên bản đồ là:

    12 000 : 300 = 40 (cm)

    Đáp số: 40 cm.

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 96 m, chiều dài bằng \frac{4}{3} chiều rộng. Người ta xây tường bao quanh khu đất đó và để cửa ra vào rộng 3 m. Tính độ dài bức tường bao đó. 

    Reading

    Độ dài của bức tường đó là 445 m.

    Đáp án là:

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 96 m, chiều dài bằng \frac{4}{3} chiều rộng. Người ta xây tường bao quanh khu đất đó và để cửa ra vào rộng 3 m. Tính độ dài bức tường bao đó. 

    Reading

    Độ dài của bức tường đó là 445 m.

    Chiều dài khu đất hình chữ nhật là:

    96\times\frac{4}{3}=128 (m)

    Chu vi khu đất hình chữ nhật là:

    (128 + 96) x 2 = 448 (m)

    Độ dài bức tường bao là:

    448 – 3 = 445 (m)

    Đáp số: 445 m.

  • Câu 4: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chiều chiều dài bằng \frac{3}{2} chiều rộng. Sau khi mở rộng chiều rộng thêm 1 km thì khu công nghiệp có dạng hình vuông.

    Diện tích khu công nghiệp sau khi mở rộng là 9 000 000 || 9000000 m2.

    Đáp án là:

    Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chiều chiều dài bằng \frac{3}{2} chiều rộng. Sau khi mở rộng chiều rộng thêm 1 km thì khu công nghiệp có dạng hình vuông.

    Diện tích khu công nghiệp sau khi mở rộng là 9 000 000 || 9000000 m2.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là: 

    3 - 2 = 1 (phần)

    Chiều dài của khu công nghiệp là:

    1 x 3 = 3 (km)

    Diện tích của khu công nghiệp sau khi mở rộng là:

    3 x 3 = 9 (km2) = 9 000 0000 (m2)

    Đáp số: 9 000 000 m2.

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tìm giá trị của x biết: 216 : x - 117 : x + 18 : x = 9

    Reading

    Vậy x = 13

    Đáp án là:

    Tìm giá trị của x biết: 216 : x - 117 : x + 18 : x = 9

    Reading

    Vậy x = 13

     216 : x - 117 : x + 18 : x = 9

    (216 - 117 + 18) : x = 9

    117 : x = 9

    x = 117 : 9

    x = 13

  • Câu 6: Vận dụng

    Trong các hỗn số sau, hỗn số nào lớn nhất?

  • Câu 7: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Trong một hộp nhỏ đựng một số hình gồm hình tam giác, hình vuông, hình tròn. Không nhìn vào hộp, Hà lấy ra một hình và quan sát rồi bỏ lại vào hộp. Thực hiện liên tục như vậy 15 lần, ta có kết quả:

     • Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện hình tam giác xuất hiện và số lần xảy ra sự kiện hình tròn xuất hiện là \frac{4}{3}

    • Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện hình tam giác xuất hiện và tổng số lần lấy hình là \frac{4}{15}

    Geometry

    Vậy số lần xảy ra sự kiện hình vuông xuất hiện là 8 lần

    Đáp án là:

    Trong một hộp nhỏ đựng một số hình gồm hình tam giác, hình vuông, hình tròn. Không nhìn vào hộp, Hà lấy ra một hình và quan sát rồi bỏ lại vào hộp. Thực hiện liên tục như vậy 15 lần, ta có kết quả:

     • Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện hình tam giác xuất hiện và số lần xảy ra sự kiện hình tròn xuất hiện là \frac{4}{3}

    • Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện hình tam giác xuất hiện và tổng số lần lấy hình là \frac{4}{15}

    Geometry

    Vậy số lần xảy ra sự kiện hình vuông xuất hiện là 8 lần

  • Câu 8: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Để lát sàn một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 250 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80 cm, chiều dài 30 cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông?

    Elearning

     Bài giải

    Diện tích của một viên gạch là:

    80 x 30 = 2 400 (cm2)

    Diện tích căn phòng là:

    2 400 x 250 = 600 000 (cm2) = 60 m2 

    Đáp số: 60 m2.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Một thùng nước nặng 22 kg. Nếu đổ bớt đi \frac{3}{5} lượng nước trong thùng thì thùng chỉ còn nặng 10 kg. Hỏi thùng không có nước nặng bao nhiêu ki-lô-gam? 

    Book

    Vậy thùng không có nước nặng 2 kg.

    Đáp án là:

    Một thùng nước nặng 22 kg. Nếu đổ bớt đi \frac{3}{5} lượng nước trong thùng thì thùng chỉ còn nặng 10 kg. Hỏi thùng không có nước nặng bao nhiêu ki-lô-gam? 

    Book

    Vậy thùng không có nước nặng 2 kg.

    Lượng nước đã đổ đi nặng số ki-lô-gam là:

    22 - 10 = 12 (kg)

    Lượng nước trong thùng nặng số ki-lô-gam là:

    12 : 3 x 5 = 20 (kg)

    Thùng không có nước nặng số ki-lô-gam là:

    22 - 20 = 2 (kg)

    Đáp số: 2 kg.

  • Câu 10: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm của \frac{6}{375}=\frac{...}{1\ 000} là:

    Education

    Số đó là 16

    Đáp án là:

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm của \frac{6}{375}=\frac{...}{1\ 000} là:

    Education

    Số đó là 16

     \frac{6}{375}=\frac{2}{125}=\frac{16}{1\ 000}

  • Câu 11: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng có 35 bao gạo cân nặng 525 kg. Với 12 500 đồng/kg gạo, nếu cửa hàng bán hết 5 bao gạo thì thu được bao nhiêu tiền?

    Reading

    Cửa hàng thu được số tiền là 937 500 || 937500 đồng.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng có 35 bao gạo cân nặng 525 kg. Với 12 500 đồng/kg gạo, nếu cửa hàng bán hết 5 bao gạo thì thu được bao nhiêu tiền?

    Reading

    Cửa hàng thu được số tiền là 937 500 || 937500 đồng.

     Bài giải

    35 bao gạo gấp 5 bao gạo số lần là:

    35 : 5 = 7 (lần)

    Khối lượng của 5 bao gạo là:

    525 : 7 = 75 (kg)

    Cửa hàng thu được số tiền là:

    12 500 x 75 = 937 500 (đồng)

    Đáp số: 937 500 đồng.

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tuổi của cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi của ông có bấy nhiêu năm. Ông hơn cháu 55 tuổi. Tính tuổi ông, tuổi cháu.

    Elearning

    Ông 60 tuổi, cháu 5 tuổi.

    Đáp án là:

    Tuổi của cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi của ông có bấy nhiêu năm. Ông hơn cháu 55 tuổi. Tính tuổi ông, tuổi cháu.

    Elearning

    Ông 60 tuổi, cháu 5 tuổi.

    Bài giải

     Ta có: 1 năm = 12 tháng

    Tuổi của cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi của ông có bấy nhiêu năm, nghĩa là tuổi ông gấp 12 tuổi cháu.

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    12 - 1 = 11 (phần)

    Giá trị của một phần hay tuổi cháu là:

    55 : 11 = 5 (tuổi)

    Tuổi của ông là:

    5 x 12 = 60 (tuổi)

    Đáp số: Ông 60 tuổi, cháu 5 tuổi.

  • Câu 13: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một cửa hàng bán muối trong hai buổi đã bán được 190 kg muối. Biết 3 lần số muối bán trong buổi sáng bằng 5 lần số muối bán trong buổi chiều. Hỏi buổi sáng bán được bao nhiêu ki-lô-gam muối?

    Reading

     Bài giải

    Ta có: 3 lần số muối bán trong buổi sáng bằng 5 lần số muối bán trong buổi chiều nên số muối bán trong buổi sáng bằng \frac{5}{3} số muối bán trong buổi chiều.

    Tổng số phần bằng nhau là: 

    5 + 3 = 8 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    190 : 8 = 23,75 

    Buổi sáng bán được số ki-lô-gam muối là:

    23,75 x 5 = 118,75 (kg)

    Đáp số: 118,75 kg.

  • Câu 14: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống: 4 152 cm2 + \frac{5}{4} dm2 = ___ m2 

    Reading

    0,4277

    Đáp án là:

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống: 4 152 cm2 + \frac{5}{4} dm2 = ___ m2 

    Reading

    0,4277

     Ta có: \frac{5}{4} dm2 = 125 cm2 

    4 152 cm2 + \frac{5}{4} dm2

    = 4 152 cm2 + 125 cm2

    = 4 277 cm2 = 0,4277 m2

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo