Chọn đáp án đúng.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?
Bài tập ôn tập chương 1 lớp 5 môn Toán có lời giải sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Chọn đáp án đúng.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?
Chọn đáp án đúng.
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau về mối quan hệ giữa quãng đường và thời gian.
Thời gian đi | 1 giờ | 2 giờ | 3 giờ |
Quãng đường đi được | 18 km | 36 km | 54 km |
Chọn đáp án đúng.
Hỗn số chỉ số phần đã tô màu của hình dưới đây là:
Chọn đáp án đúng.
Hiệu của hai số là 26. Tỉ số của hai số đó là 5 : 3. Hai số đó là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
26 : 2 = 13
Số bé là:
13 x 2 = 39
Số lớn là:
13 x 5 = 65
Đáp số: 39 và 65
Chọn đáp án đúng.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 25 m2 + 8 ha = ...... m2
Chọn đáp án đúng.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm \(4 \frac{1}{10} \ldots 2 \frac{99}{100}\)
Chọn đáp án đúng.
Trong hộp có 1 quả bóng đen và 1 quả bóng trắng. Nam nhắm mắt lấy ra một quả và xem màu bóng rồi bỏ lại vào hộp. Thực hiện liên tục 15 lần, Nam có bảng kiểm đếm số lần xuất hiện màu của bóng như sau:
Bóng | Màu đen | Màu trắng |
Số lần | 9 | 6 |
Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện bóng màu đen xuất hiện và tổng số lần thực hiện là:
Điền vào ô trống.
Cho sơ đồ:
Số bé là 18
Số lớn là 45
Cho sơ đồ:
Số bé là 18
Số lớn là 45
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Giá trị của một phần là:
63 : 7 = 9
Số bé là:
9 x 2 = 18
Số lớn là:
9 x 5 = 45
Đáp số: Số bé: 18
Số lớn: 45
Chọn đáp án đúng.
Ba nghìn không trăm ba mươi ki-lô-mét vuông viết là:
Chọn đáp án đúng.
Tìm giá trị của x, biết: \(x+\frac{1}{7}=\frac{11}{9}\)
Chọn đáp án đúng.
Hiện nay, tổng số tuổi của hai mẹ con là 50 tuổi. Biết tuổi con bằng \(\frac{1}{4}\) tuổi mẹ. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
50 : 5 = 10
Tuổi của con là:
10 x 1 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
Điền vào ô trống.
Trong hộp có 2 viên bi xanh và 9 viên bi đỏ. Vậy tỉ số của số bi xanh và số bi đỏ trong hộp có là:
2 : 9 || 2:9 || 2/9
Trong hộp có 2 viên bi xanh và 9 viên bi đỏ. Vậy tỉ số của số bi xanh và số bi đỏ trong hộp có là:
2 : 9 || 2:9 || 2/9
Điền vào ô trống.
Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng \(\frac{2}{7}\) tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.
Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng \(\frac{2}{7}\) tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
30 : 5 = 6
Bố có số tuổi là:
6 x 7 = 42 (tuổi)
Con có số tuổi là:
6 x 2 = 12 (tuổi)
Đáp số: Bố: 42 tuổi; Con 12 tuổi
Điền vào ô trống.
Đọc các phân số thập phân sau:
Phân số thập phân | Đọc số |
\(\frac{42}{10}\) | Bốn mươi hai phần mười |
\(\frac{3}{100}\) | Ba phần trăm |
\(\frac{15}{1\ 000}\) | Mười lăm phần nghìn |
Đọc các phân số thập phân sau:
Phân số thập phân | Đọc số |
\(\frac{42}{10}\) | Bốn mươi hai phần mười |
\(\frac{3}{100}\) | Ba phần trăm |
\(\frac{15}{1\ 000}\) | Mười lăm phần nghìn |
Điền vào ô trống.
Cứ 70 que tính thì bạn Việt xếp được 14 ngôi sao (như hình vẽ). Hỏi 35 que tính xếp được bao nhiêu ngôi sao như vậy?
35 que tính xếp được 7 ngôi sao.
Cứ 70 que tính thì bạn Việt xếp được 14 ngôi sao (như hình vẽ). Hỏi 35 que tính xếp được bao nhiêu ngôi sao như vậy?
35 que tính xếp được 7 ngôi sao.
Bài giải
70 que tính gấp 35 que tính số lần là:
70 : 35 = 2 (lần)
Số ngôi sao xếp được từ 35 que tính là:
14 : 2 = 7 (ngôi sao)
Đáp số: 7 ngôi sao.