Chọn đáp án đúng.
Tỉ số
đọc là:
![]()
Bài tập ôn tập chương 1 lớp 5 môn Toán có lời giải sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Chọn đáp án đúng.
Tỉ số
đọc là:
![]()
Chọn đáp án đúng.
Hiện nay, tổng số tuổi của hai mẹ con là 50 tuổi. Biết tuổi con bằng
tuổi mẹ. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?

Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
50 : 5 = 10
Tuổi của con là:
10 x 1 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
Bác Hào có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 50 m và chiều rộng 35 m. Trên mảnh đất đó, bác đào một cái ao hình vuông cạnh 20 m. Phần còn lại bác trồng rau. Tính diện tích đất bác Hào trồng rau.
Bài giải
Diện tích của cả mảnh đất là:
50 x 35 = 1 750 (m2)
Diện tích cái ao hình vuông là:
20 x 20 = 400 (m2)
Diện tích bác Hào trồng rau là:
1 750 - 400 = 1 350 (m2)
Đáp số: 1 350 m2.
Điền vào ô trống.
Hoàn thành bảng sau, biết số ki-lô-gam đường gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì số túi đường gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần.
| Số ki-lô-gam đường | 40 | 80 | 10 |
| Số túi đường | 8 | 16 | 2 |
Hoàn thành bảng sau, biết số ki-lô-gam đường gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì số túi đường gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần.
| Số ki-lô-gam đường | 40 | 80 | 10 |
| Số túi đường | 8 | 16 | 2 |
Chọn đáp án đúng.
Có 45 học sinh xếp được 9 hàng đều nhau. Hỏi với 27 hàng như thế thì có bao nhiêu học sinh?

Bài giải
27 hàng gấp 9 hàng số lần:
27 : 9 = 3 (lần)
Số học sinh xếp được 27 hàng là:
45 x 3 = 135 (học sinh)
Đáp số: 135 học sinh.
Chọn đáp án đúng.
Giá trị của biểu thức
là:

Chọn đáp án đúng.
Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 120 kg. Biết số gạo nếp bằng
số gạo tẻ. Khối lượng gạo nếp có trong cửa hàng là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 4 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
120 : 5 = 24 (kg)
Cửa hàng có số gạo nếp là:
24 x 4 = 96 (kg)
Đáp số: 96 kg.
Điền vào ô trống.
Đọc các phân số thập phân sau:

| Phân số thập phân | Đọc số |
| Bốn mươi hai phần mười | |
| Ba phần trăm | |
| Mười lăm phần nghìn |
Đọc các phân số thập phân sau:

| Phân số thập phân | Đọc số |
| Bốn mươi hai phần mười | |
| Ba phần trăm | |
| Mười lăm phần nghìn |
Điền vào ô trống.
Viết số đo sau dưới dạng hỗn số.

(Học sinh điền kết quả là hỗn số dưới dạng a/b/c)
Ví dụ: Hỗn số
= 1/1/2
4 m 33 cm = 4/33/100 m
Viết số đo sau dưới dạng hỗn số.

(Học sinh điền kết quả là hỗn số dưới dạng a/b/c)
Ví dụ: Hỗn số
= 1/1/2
4 m 33 cm = 4/33/100 m
Chọn đáp án đúng.
Đáp án nào dưới đây không là hỗn số?

Chọn đáp án đúng.
Trong hộp có 1 quả bóng đen và 1 quả bóng trắng. Nam nhắm mắt lấy ra một quả và xem màu bóng rồi bỏ lại vào hộp. Thực hiện liên tục 15 lần, Nam có bảng kiểm đếm số lần xuất hiện màu của bóng như sau:
| Bóng | Màu đen | Màu trắng |
| Số lần | 9 | 6 |
Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện bóng màu trắng xuất hiện và tổng số lần thực hiện là:

Chọn đáp án đúng.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 72 cm2 9 mm2 = … mm2 là:

Chọn đáp án đúng.
Biết hiệu của số bị trừ và số trừ là 52,8 và số bị trừ bằng
số trừ. Vậy số trừ là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Số bị trừ là:
52,8 : 2 x 5 = 132
Đáp số: 132
Chọn đáp án đúng.
Biết hai số có tổng bằng 45 và tỉ số của hai số là
. Vậy số lớn là:

Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Giá trị của một phần là:
45 : 9 = 5
Số lớn là:
5 x 7 = 35
Đáp số: 35
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, chiều dài phòng học của lớp em đo được là 6 cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó mấy mét?
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
6 x 100 = 600 (cm) = 6 m
Đáp số: 6 m
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: