Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Cơ bản

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 1 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 1 lớp 5 môn Toán có lời giải sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Phân số \frac{{251}}{{100}}251100 viết dưới dạng hỗn số là:

    University

  • Câu 2: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Hoàng thành bảng sau, biết số ki-lô-gam đường gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì số túi đường gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần.

    Số ki-lô-gam đường4080
    Số túi đường82
    Đáp án là:

    Hoàng thành bảng sau, biết số ki-lô-gam đường gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì số túi đường gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần.

    Số ki-lô-gam đường408010
    Số túi đường8162
  • Câu 3: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Viết hỗn số 5\frac{9}{13}5913 dưới dạng phân số là:

    Computer

  • Câu 4: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Minh gieo một con xúc xắc 50 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

    Mặt1 chấm2 chấm3 chấm4 chấm5 chấm6 chấm
    Số lần71091158

    Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện mặt 2 chấm xuất hiện và tổng số lần tung là:

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Tổ An và tổ Bình mua một số vở. Biết số vở của tổ An ít hơn số vở của tổ Bình là 30 quyển và số vở của Bình bằng \frac{3}{2}32 số vở của An. Hỏi tổ An đã mua bao nhiêu quyển vở?

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    3 - 2 = 1 (phần)

    Tổ An đã mua số quyển vở là:

    30 : 1 x 2 = 60 (quyển)

    Đáp số: 60 quyển vở.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Độ dài thật ứng với độ dài 3 cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 là:

    Độ dài thật là: 1 000 x 3 = 3 000 (cm) = 30 m.

  • Câu 7: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Cho sơ đồ:

    Học sinh

    Số bé là

    Số lớn là

    Đáp án là:

    Cho sơ đồ:

    Học sinh

    Số bé là 18

    Số lớn là 45

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 5 = 7 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    63 : 7 = 9

    Số bé là:

    9 x 2 = 18

    Số lớn là:

    9 x 5 = 45

    Đáp số: Số bé: 18

    Số lớn: 45

  • Câu 8: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là \frac{5}{7}57. Tìm hai số đó.

    University

    Hai số đó là

    Đáp án là:

    Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là \frac{5}{7}57. Tìm hai số đó.

    University

    Hai số đó là 180||252252||180

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 5 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    72 : 2 = 36

    Số bé là:

    36 x 5 = 180

    Số lớn là:

    36 x 7 = 252

    Đáp số: 180 và 252

  • Câu 9: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Có 3 chiếc xe ben chở 21 tấn cát ra công trường, mỗi xe chở lượng cát như nhau. Hỏi 9 chiếc xe ben như thế thì chở được bao nhiêu tấn cát?

    Book

    9 chiếc xe ben như thế thì chở được tấn cát.

    Đáp án là:

    Có 3 chiếc xe ben chở 21 tấn cát ra công trường, mỗi xe chở lượng cát như nhau. Hỏi 9 chiếc xe ben như thế thì chở được bao nhiêu tấn cát?

    Book

    9 chiếc xe ben như thế thì chở được 63 tấn cát.

    Bài giải

    9 chiếc xe gấp 3 chiếc xe số lần là:

    9 : 3 = 3 (lần)

    9 chiếc xe chở số tấn cát là:

    21 x 3 = 63 (tấn)

    Đáp số: 63 tấn cát.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Có bao nhiêu phân số thập phân trong các phân số sau:

    \frac{11}{7};\ \frac{8}{101};\ \frac{1}{1\ 000};\ \frac{57}{10};\frac{1}{72};\ \frac{3}{100}117; 8101; 11 000; 5710;172; 3100

  • Câu 11: Nhận biết

    Chọn đáp án sai.

    Chọn khẳng định sai?

    Tỉ số của 4 và 7 là:

    Reading

  • Câu 12: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    School

    5 km2 = m2

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    School

    5 km2 = 5 000 000 || 5000000 m2

  • Câu 13: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Tìm x, biết: \frac{3}{4}:x=\frac{7}{8}34:x=78

    (Học sinh viết kết quả dưới dạng phân số là a/b)

    Book

    Vậy x =

    Đáp án là:

    Tìm x, biết: \frac{3}{4}:x=\frac{7}{8}34:x=78

    (Học sinh viết kết quả dưới dạng phân số là a/b)

    Book

    Vậy x = 6/7

    \frac{3}{4}:x=\frac{7}{8}

    x=\frac{3}{4}:\frac{7}{8}

    x=\frac{6}{7}

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

    12 km2 70 m2 ...... 12 000 007 m2

    Reading

    Ta có:  12 km2 70 m2 = 12 000 070 m2

    Vì 12 000 070 m2 > 12 000 007 m2 nên 12 km2 70 m2 > 12 000 007 m2

  • Câu 15: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Hai thùng dầu chứa 45 lít dầu. Số lít dầu của thùng thứ nhất bằng \frac{4}{5}45 số lít dầu của thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

    Learning

    Vậy thùng thứ nhất đựng lít dầu, thùng thứ hai đựng lít dầu.

    Đáp án là:

    Hai thùng dầu chứa 45 lít dầu. Số lít dầu của thùng thứ nhất bằng \frac{4}{5}45 số lít dầu của thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

    Learning

    Vậy thùng thứ nhất đựng 20 lít dầu, thùng thứ hai đựng 25 lít dầu.

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    4 + 5 = 9 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    45 : 9 = 5

    Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là:

    5 x 4 = 20 (lít dầu)

    Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:

    5 x 5 = 25 (lít dầu)

    Đáp số: Thùng thứ nhất: 20 lít dầu

    Thùng thứ hai: 25 lít dầu.

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Cơ bản Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng