Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Cơ bản

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 1 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 1 lớp 5 môn Toán có lời giải sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Hiệu của hai số là 36, biết số lớn bằng \frac{7}{4}74 số bé. Tìm tích của hai số.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 4 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    36 : 3 = 12

    Số lớn là:

    12 x 7 = 84

    Số bé là:

    12 x 4 = 48

    Tích của hai số là:

    84 x 48 = 4 032 

    Đáp số: 4 032 

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau về mối quan hệ giữa quãng đường và thời gian.

    Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ
    Quãng đường đi được 18 km 36 km 54 km
  • Câu 3: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

    53 m2 7 dm2 = ...... m2

    Education

  • Câu 4: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Tổng hai số là 425. Tỉ số của hai số là \frac{2}{3}23.

    Concept

    Vậy hai số đó là:

    Đáp án là:

    Tổng hai số là 425. Tỉ số của hai số là \frac{2}{3}23.

    Concept

    Vậy hai số đó là: 170||255255||170

    Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 

    Giá trị của một phần là:

    425 : 5 = 85

    Số bé là:

    85 x 2 = 170

    Số lớn là: 

    85 x 3 = 255

    Đáp số: 170 và 255

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 300 m, chiều rộng bằng \frac{2}{3}23 chiều dài. Tính diện tích của khu đất đó.

    Diện tích của khu đất là m2.

    Đáp án là:

    Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 300 m, chiều rộng bằng \frac{2}{3}23 chiều dài. Tính diện tích của khu đất đó.

    Diện tích của khu đất là 5 400||5400 m2.

     Bài giải

    Nửa chu vi của khu đất là:

    300 : 2 = 150 (m)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    150 : 5 x 3 = 90 (m)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    150 - 90 = 60 (m)

    Diện tích hình chữ nhật là: 

    90 x 60 = 5 400 (m2)

    Đáp số: 5 400 m2.

  • Câu 6: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nhóm các kết quả thích hợp.

    Toga

    Tỉ số của 5 và 9 viết là
    Tỉ số của 17 kg và 2 kg viết là
    Tỉ số của 3 m và 2 m viết là
    5 : 9
    3 : 2
    17 : 2
    Đáp án đúng là:
    Tỉ số của 5 và 9 viết là
    Tỉ số của 17 kg và 2 kg viết là
    Tỉ số của 3 m và 2 m viết là
    5 : 9
    17 : 2
    3 : 2
  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?

    School

     \frac{7}{100}7100 \frac{33}{5}335 \frac{45}{1\ 000}451 000  \frac{9}{10}910\frac{14}{3}143
    Đáp án là:

    Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?

    School

     \frac{7}{100}7100 \frac{33}{5}335 \frac{45}{1\ 000}451 000  \frac{9}{10}910\frac{14}{3}143
  • Câu 8: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Phép tính \frac{10}{9}:\frac{15}{4}109:154có kết quả dưới dạng phân số tối giản là:

    Study

     \frac{10}{9}:\frac{15}{4}=\frac{10}{9}\times\frac{4}{15}=\frac{8}{27}

  • Câu 9: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Minh gieo một con xúc xắc 50 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

    Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm
    Số lần 7 10 9 11 5 8

    Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện mặt 3 chấm xuất hiện và số lần xảy ra sự kiện mặt 6 chấm xuất hiện là:

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống: 25 dm2 3 cm2 = __ dm2 

    Elearning

  • Câu 11: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

     Hỗn số chỉ số phần đã tô màu của hình dưới đây là:

  • Câu 12: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Biết hiệu của số bị trừ và số trừ là 52,8 và số bị trừ bằng \frac{7}{5}75 số trừ. Vậy số trừ là:

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 5 = 2 (phần)

    Số bị trừ là:

    52,8 : 2 x 5 = 132

    Đáp số: 132

  • Câu 13: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Viết số đo sau dưới dạng hỗn số.

    Education

    (Học sinh điền kết quả là hỗn số dưới dạng a/b/c)

    Ví dụ: Hỗn số 1\frac{1}{2}112 = 1/1/2

    4 m 33 cm = m

    Đáp án là:

    Viết số đo sau dưới dạng hỗn số.

    Education

    (Học sinh điền kết quả là hỗn số dưới dạng a/b/c)

    Ví dụ: Hỗn số 1\frac{1}{2}112 = 1/1/2

    4 m 33 cm = 4/33/100 m

  • Câu 14: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, độ dài 5 mm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

    School

     Độ dài 5 mm ứng với độ dài thật là:

    10 000 x 5 = 50 000 (mm) = 5 000 cm = 500 dm = 50 m

  • Câu 15: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Mua 8 m vải hết 250 000 đồng. Hỏi mua 4 m vải như thế hết bao nhiêu tiền?

    Education

    Mua 4 m vải hết đồng.

    Đáp án là:

    Mua 8 m vải hết 250 000 đồng. Hỏi mua 4 m vải như thế hết bao nhiêu tiền?

    Education

    Mua 4 m vải hết 125 000||125000 đồng.

     Bài giải

    8 m vải gấp 4 m vải số lần là:

    8 : 4 = 2 (lần)

    Mua 4 m vải hết hết số tiền là:

    250 000 : 2 = 125 000 (đồng)

    Đáp số: 125 000 đồng.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1 Toán lớp 5 - Cơ bản Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng