| Tổng của hai số | Tỉ số của hai số | Số lớn | Số bé |
| 253 | 161 | 92 | |
| 259 | 185 | 74 |
| Tổng của hai số | Tỉ số của hai số | Số lớn | Số bé |
| 253 | 161 | 92 | |
| 259 | 185 | 74 |
| Tổng của hai số | Tỉ số của hai số | Số lớn | Số bé |
| 253 | 161 | 92 | |
| 259 | 185 | 74 |
| Tổng của hai số | Tỉ số của hai số | Số lớn | Số bé |
| 253 | 161 | 92 | |
| 259 | 185 | 74 |
Tổng hai số là 425. Tỉ số của hai số là .

Vậy hai số đó là: 170||255 và 255||170
Tổng hai số là 425. Tỉ số của hai số là .

Vậy hai số đó là: 170||255 và 255||170
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5
Giá trị của một phần là:
425 : 5 = 85
Số bé là:
85 x 2 = 170
Số lớn là:
85 x 3 = 255
Đáp số: 170 và 255
Tổng của hai số là 350 và tỉ số của hai số là .

Vậy hai số đó là 210||140 và 140||210
Tổng của hai số là 350 và tỉ số của hai số là .

Vậy hai số đó là 210||140 và 140||210
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
350 : 5 = 70
Số bé là:
70 x 2 = 140
Số lớn là: 70 x 3 = 210
Đáp số: Số bé: 140; Số lớn: 210
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là 81 và .
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số lớn là:
81 : 9 x 7 = 63
Số bé là:
81 - 63 = 18
Đáp số: 18 và 63.
Hai chị em có 35 quyển vở. Số vở của em bằng số vở của chị. Hỏi chị có bao nhiêu quyển vở, em có bao nhiêu quyển vở?

Chị có 21 quyển vở, em có 14 quyển vở.
Hai chị em có 35 quyển vở. Số vở của em bằng số vở của chị. Hỏi chị có bao nhiêu quyển vở, em có bao nhiêu quyển vở?

Chị có 21 quyển vở, em có 14 quyển vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị của mỗi phần là:
35 : 5 = 7
Chị có số quyển vở là:
7 x 3 = 21 (quyển)
Em có số quyển vở là:
7 x 2 = 14 (quyển)
Đáp số: Chị: 21 quyển; em: 14 quyển.
Một gian hàng có 56 đồ chơi gồm máy báy và búp bê, số máy bay bằng số búp bê. Hỏi gian hàng đó có bao nhiêu chiếc máy bay?
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 2 = 7 (phần)
Giá trị của một phần là:
56 : 7 = 8
Gian hàng có số chiếc máy bay là:
8 x 5 = 40 (chiếc)
Đáp số: 40 chiếc.
Cho sơ đồ:

Số bé là 18
Số lớn là 45
Cho sơ đồ:

Số bé là 18
Số lớn là 45
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Giá trị của một phần là:
63 : 7 = 9
Số bé là:
9 x 2 = 18
Số lớn là:
9 x 5 = 45
Đáp số: Số bé: 18
Số lớn: 45
Một hình chữ nhật có chu vi là 68 cm. Biết chiều dài gấp chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
68 : 2 = 34 (cm)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
34 : 5 = 6,8
Chiều dài hình chữ nhật là:
6,8 x 3 = 20,4 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
6,8 x 2 = 13,6 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
20,4 x 13,6 = 277,44 (cm2)
Đáp số: 277,44 cm2.
Tổng của hai số là 180. Số lớn bằng số bé. Tìm hai số đó.

Số bé là 80
Số lớn là 100
Tổng của hai số là 180. Số lớn bằng số bé. Tìm hai số đó.

Số bé là 80
Số lớn là 100
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị của một phần là:
180 : 9 = 20
Số bé là:
20 x 4 = 80
Số lớn là:
20 x 5 = 100
Đáp số: Số bé: 80
Số lớn: 100
Cho sơ đồ:
Hai số đó là:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là:
78 : 6 = 13
Số lớn là:
13 x 5 = 65
Đáp số: 13 và 65.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: