Cho sơ đồ:
Số bé là
Số lớn là
Cho sơ đồ:
Số bé là 18
Số lớn là 45
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Giá trị của một phần là:
63 : 7 = 9
Số bé là:
9 x 2 = 18
Số lớn là:
9 x 5 = 45
Đáp số: Số bé: 18
Số lớn: 45
VnDoc xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó lớp 5 sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Cho sơ đồ:
Số bé là
Số lớn là
Cho sơ đồ:
Số bé là 18
Số lớn là 45
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Giá trị của một phần là:
63 : 7 = 9
Số bé là:
9 x 2 = 18
Số lớn là:
9 x 5 = 45
Đáp số: Số bé: 18
Số lớn: 45
Biết trung bình cộng của hai số là 56, tỉ số của hai số là
Bài giải
Tổng của hai số là:
56 x 2 = 112
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Giá trị của một phần là:
112 : 7 = 16
Số bé là:
16 x 3 = 48
Số lớn là:
16 x 4 = 64
Đáp số: 64 và 48.
Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số và nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Hai số đó là và
Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số và nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Hai số đó là 20 || 80 và 80 || 20
Bài giải
Tổng của hai số là 100
Do số này chia cho số kia thì được thương là 4 nên số lớn gấp 4 lần số bé.
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 1 = 5 (phần)
Giá trị một phần hay số bé là:
100 : 5 = 20
Số lớn là:
20 x 4 = 80
Đáp số: 20 và 80.
Một sợi dây dài 24 m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 2 lần đoạn dây thứ hai. Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
24 : 3 = 8
Độ dài của đoạn dây thứ nhất là:
8 x 2 = 16 (m)
Đáp số: 16 m.
Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 500 m, chiều rộng bằng
Sân vận động có chiều dài là m, chiều rộng là m.
Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 500 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó.
Sân vận động có chiều dài là 200 m, chiều rộng là 50 m.
Bài giải
Nửa chu vi của sân vận động là:
500 : 2 = 250 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Giá trị của một phần hay chiều rộng của sân vận động là:
250 : 5 = 50 (m)
Chiều dài của sân vận động là:
50 x 4 = 200 (m)
Đáp số: Chiều dài 200 m; chiều rộng 50 m.
Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng cứ 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nữ?
Bài giải
Ta có cứ 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ nên số học sinh nam bằng số học sinh nữ.
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 2 = 7 (phần)
Giá trị của một phần là:
567 : 7 = 81
Trường tiểu học có số học sinh nữ là:
81 x 2 = 162 (học sinh)
Đáp số: 162 học sinh nữ.
Tổng của hai số bằng 125. Tỉ số của hai số là
Số bé là
Số lớn là
Tổng của hai số bằng 125. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.
Số bé là 50
Số lớn là 75
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
125 : 5 = 25
Số bé là:
25 x 2 = 50
Số lớn là:
25 x 3 = 75
Đáp số: Số bé: 50
Số lớn: 75
Một kho chứa 360 tấn gạo bao gồm gạo nếp và gạo tẻ. Số gạo tẻ bằng
Trong kho có tấn gạo tẻ và tấn gạo nếp.
Một kho chứa 360 tấn gạo bao gồm gạo nếp và gạo tẻ. Số gạo tẻ bằng số gạo nếp. Tính số tấn gạo mỗi loại.
Trong kho có 108 tấn gạo tẻ và 252 tấn gạo nếp.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 7 = 10 (phần)
Giá trị của một phần là:
360 : 10 = 36
Số gạo tẻ là:
36 x 3 = 108 (tấn gạo)
Số gạo nếp là:
36 x 7 = 252 (tấn gạo)
Đáp số: 108 tấn gạo tẻ và 252 tấn gạo nếp.
Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con, biết sau 6 năm nữa tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 72 tuổi. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Hiện nay mẹ tuổi, con tuổi.
Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con, biết sau 6 năm nữa tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 72 tuổi. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Hiện nay mẹ 48 tuổi, con 12 tuổi.
Bài giải
Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là:
72 - 6 - 6 = 60 (tuổi)
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 1 = 5 (phần)
Giá trị một phần hay tuổi con là:
60 : 5 = 12 (tuổi)
Mẹ có số tuổi là:
12 x 4 = 48 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 48 tuổi; Con 12 tuổi.
Hai chị em có 35 quyển vở. Số vở của em bằng
Chị có quyển vở, em có quyển vở.
Hai chị em có 35 quyển vở. Số vở của em bằng số vở của chị. Hỏi chị có bao nhiêu quyển vở, em có bao nhiêu quyển vở?
Chị có 21 quyển vở, em có 14 quyển vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị của mỗi phần là:
35 : 5 = 7
Chị có số quyển vở là:
7 x 3 = 21 (quyển)
Em có số quyển vở là:
7 x 2 = 14 (quyển)
Đáp số: Chị: 21 quyển; em: 14 quyển.