Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CTST Bài 54: Ôn tập hình học và đo lường - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng khi nói về các bán kính.
  • Câu 2: Thông hiểu
    Một con voi cân nặng 1 867 kg. Hãy viết trọng lượng của con voi đó:

    Với đơn vị là tấn: 1,867 tấn

    Với đơn vị là tạ: 18,67 tạ

    Với đơn vị là yến: 186,7 yến

    Đáp án là:

    Với đơn vị là tấn: 1,867 tấn

    Với đơn vị là tạ: 18,67 tạ

    Với đơn vị là yến: 186,7 yến

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    Study

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Mỗi buổi sáng, Tùng đều chạy quanh hồ để tập thể dục. Hôm nay, do phải đi học về sớm nên Tùng chỉ chạy được \frac{3}{4} vòng hồ. Biết hồ hình tròn và có bán kính là 12 m. Hỏi Tùng đã chạy được bao nhiêu mét?

    Book

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Chu vi hồ vòng tròn là:

    12 x 2 x 3,14 = 75,36 (m)

    Tùng chạy được số mét là: 

    75,36\times\frac{3}{4}=56,52 (m)

    Đáp số: 56,52 m.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Một tờ giấy hình chữ nhật có chu vi là 160 mm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích của tờ giấy là:
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Nửa chu vi của tờ giấy là:

    160 : 2 = 80 (mm)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 1 = 4 (phần)

    Giá trị của một phần hay chiều rộng tờ giấy là:

    80 : 4 = 20 (mm)

    Chiều dài của tờ giấy là:

    20 x 3 = 60 (mm)

    Diện tích của tờ giấy là:

    60 x 20 = 1 200 (mm2) = 0,12 dm2 

    Đáp số: 0,12 dm2 

  • Câu 6: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    1 025 ha = 10 km2 25 ha

    17 ha 43 m2 = 170043 || 170 043 m2

    4 km2 728 m2 = 4,000728 km2

    19 dm2 83 cm2 = 19,83 dm2

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    1 025 ha = 10 km2 25 ha

    17 ha 43 m2 = 170043 || 170 043 m2

    4 km2 728 m2 = 4,000728 km2

    19 dm2 83 cm2 = 19,83 dm2

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Hình nào dưới đây có diện tích khác với các hình còn lại?

    Hướng dẫn:

    • Diện tích của Hình 1 là: 1,6 x 1,6 = 2,56 (cm2)

    • Diện tích của Hình 2 là: 1,7 x 0,8 = 1,36 (cm2)

    • Đổi 17 mm = 1,7 cm

    Diện tích của Hình 3 là: \frac{1,7\times1,6}{2}=1,36 (cm2)

    • Diện tích của Hình 4 là: \frac{\left(1,05+0,65ight)\times1,6}{2}=1,36 (cm2)

    Vậy Hình 1 có diện tích khác với các hình còn lại.

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Trong các hình sau, hình nào là hình thang?

  • Câu 9: Thông hiểu
    Bình đạp xe đi từ nhà đến trường trên quãng đường dài 1 km 60 m. Sau khi tan trường, Bình đạp xe sang nhà An chơi. Biết quãng đường từ trường đến nhà Hải dài 1 km 200 m. Hỏi Bình đã đạp xe tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

    Vậy Bình đã đạp xe tất cả 2,26 km.

    Đáp án là:

    Vậy Bình đã đạp xe tất cả 2,26 km.

     Bài giải

    Đổi 1 km 60 m = 1 060 m; 1 km 200 m = 1 200 m

    Bình đã đạp xe tất cả số ki-lô-mét là:

    1 060 + 1 200 = 2 260 (m) = 2,26 km

    Đáp số: 2,26 km.

  • Câu 10: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Graduation

    4 300 ha = 43 km2 

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Graduation

    4 300 ha = 43 km2 

  • Câu 11: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Cho hình vẽ.

    Số hình tam giác trong hình trên là 10 hình.

    Đáp án là:

    Cho hình vẽ.

    Số hình tam giác trong hình trên là 10 hình.

  • Câu 12: Vận dụng
    Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 50 m. Biết rằng trung bình cứ 0,1 ha thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

    Thửa ruộng thu hoạch được 2,5 tạ thóc.

    Đáp án là:

    Thửa ruộng thu hoạch được 2,5 tạ thóc.

    Nửa chu vi thửa ruộng là:

    300 : 2 = 150 (m)

    Chiều rộng thửa ruộng là:

    (150 - 50) : 2 = 50 (m)

    Chiều dài thửa ruộng là:

    150 - 50 = 100 (m)

    Diện tích thửa ruộng là:

    100 x 50 = 5 000 (m2)

    Đổi 0,1 ha = 1 000 m2 

    5 000 m2 gấp 1 000 m2 số lần là:

    5 000 : 1 000 = 5 (lần)

    Thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là:

    50 x 5 = 250 (kg) = 2,5 tạ

    Đáp số: 2,5 tạ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (17%):
    2/3
  • Thông hiểu (67%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo