Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 2 Toán lớp 5 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 2 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 2 lớp 5 nâng cao môn Toán có lời giải sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tính nhanh:

    23,2 x 14,5 + 23,2 x 41,5 + 77,8 x 56

    Kết quả là 5 600||5600

    Đáp án là:

    Tính nhanh:

    23,2 x 14,5 + 23,2 x 41,5 + 77,8 x 56

    Kết quả là 5 600||5600

     23,2 x 14,5 + 23,2 x 41,5 + 77,8 x 56

    = 23,2 x (14,5 + 41,5) + 77,8 x 56

    = 23,2 x 56 + 77,8 x 56

    = (23,2 + 77,8) x 56

    = 100 x 56

    = 5 600

  • Câu 2: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Mua 3,2 lít mật ong phải trả 57 600 đồng. Hỏi mua 4,6 lít mật ong như vậy phải trả bao nhiêu?

    Máy tính

    Mua 4,6 lít mật ong phải trả số tiền là 82800||82 800 đồng.

    Đáp án là:

    Mua 3,2 lít mật ong phải trả 57 600 đồng. Hỏi mua 4,6 lít mật ong như vậy phải trả bao nhiêu?

    Máy tính

    Mua 4,6 lít mật ong phải trả số tiền là 82800||82 800 đồng.

    Bài giải

    Mua 1 lít mật ong phải trả số tiền là:

    57 600 : 3,2 = 18 000 (đồng)

    Mua 4,6 lít mật ong phải trả số tiền là:

    18 000 x 4,6 = 82 800 (đồng)

    Đáp số: 82 800 đồng.

  • Câu 3: Vận dụng

    Cho các tấm thẻ: 4 ; , ; 7 ; 8 ; 0. Có thể lập được bao nhiêu số thập phân có phần nguyên là 0?

    Studying

     Các số lập được là: 0,478; 0;487; 0,874; 0,847; 0,748; 0,784

  • Câu 4: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 72,8 m. Chiều dài hơn chiều rộng 21 m. Vậy chiều dài và chiều rộng của khu đất lần lượt là: 

    School

     Bài giải

    Nửa chu vi khu đất là: 

    72,8 : 2 = 36,4 (m)

    Chiều dài khu đất hình chữ nhật là:

    (36,4 + 21) : 2 = 28,7 (m)

    Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là:

    36,4 - 28,7 = 7,7 (m)

    Đáp số: Chiều dài 28,7 m

    Chiều rộng 7,7 m.

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một người thợ may ngày thứ nhất dệt được 36,25 m vải. Ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 5,5 m vải. Ngày thứ ba người đó dệt ít hơn ngày thứ hai 10,8 m. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

    Cả ba ngày người đó dệt được 108,95 mét vải.

    Đáp án là:

    Một người thợ may ngày thứ nhất dệt được 36,25 m vải. Ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 5,5 m vải. Ngày thứ ba người đó dệt ít hơn ngày thứ hai 10,8 m. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

    Cả ba ngày người đó dệt được 108,95 mét vải.

     Bài giải

    Ngày thứ hai người thợ dệt được số mét vải là: 

    36,25 + 5,5 = 41,75 (m)

    Ngày thứ ba người thợ dệt được số mét vải là:

    41,75 - 10,8 = 30,95 (m)

    Cả ba ngày người thợ đệt được số mét vải là:

    36,25 + 41,75 + 30,95 = 108,95 (m)

    Đáp số: 108,95 m vải.

  • Câu 6: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tổng của ba số là 83. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 47,6. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 56,1.

    Reading

    Số thứ nhất là 26,9

    Số thứ hai là 20,7

    Số thứ ba là 35,4

    Đáp án là:

    Tổng của ba số là 83. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 47,6. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 56,1.

    Reading

    Số thứ nhất là 26,9

    Số thứ hai là 20,7

    Số thứ ba là 35,4

     Bài giải

    Số thứ nhất là:

    83 - 56,1 = 26,9 

    Số thứ ba là:

    83 - 47,6 = 35,4

    Số thứ hai là:

    83 - 26,9 - 35,4 = 20,7

    Đáp số: Số thứ nhất: 26,9

    Số thứ hai: 20,7

    Số thứ ba: 35,4

  • Câu 7: Vận dụng

    Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số lớn thêm 6,9 và số bé thêm 2,34 thì hiệu mới bằng 24,7.

     Bài giải

    Hiệu mới sẽ hơn hiệu ban đầu của hai số là:

    6,9 - 2,34 = 4,56

    Hiệu ban đầu là:

    24,7 - 4,56 = 20,14

    Đáp số: 20,14

  • Câu 8: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Tổng các số hạng của dãy số: 2,4; 2,7 ; 3; ... ; 4,2 là:

    Tổng các số hạng của dãy số là:

    2,4 + 2,7 + 3 + 3,3 + 3,6 + 3,9 + 4,2 = 23,1

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tìm x, biết: 118,24 − (x : 5 + x × 3) = 27,12 × 2

    Vậy x = 20

    Đáp án là:

    Tìm x, biết: 118,24 − (x : 5 + x × 3) = 27,12 × 2

    Vậy x = 20

    118,24 − (x : 5 + x × 3) = 27,12 × 2

    118,24−(\frac{x}{5}+\frac{x\times3\times5}{5})=54,24

    \frac{x+x\times15}{5}=118,24−54,24

    \frac{x\times(1+15)}{5}=64

    x × 16 = 64 × 5

    x × 16 = 320

    x = 320 : 16

    x = 20

     

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Từ bốn thẻ \textbf3;\textbf7;\textbf4;\textbf, có thể lập được bao nhiêu số thập phân có phần nguyên gồm hai chữ số, phần thập phân có một chữ số?

    Education

     Các số lập được là: 37,4; 73,4; 34,7; 43,7; 74;3; 47,3

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Điền vào ô trống.

    Tính nhanh: \frac{25\times4-0,5\times40\times5\times0,2\times20\times0,25}{1+2+4+8+...+128+256}

    Teddy bear

    Kết quả là 0

    Đáp án là:

    Tính nhanh: \frac{25\times4-0,5\times40\times5\times0,2\times20\times0,25}{1+2+4+8+...+128+256}

    Teddy bear

    Kết quả là 0

    \frac{25\times4-0,5\times40\times5\times0,2\times20\times0,25}{1+2+4+8+...+128+256} 

    =\frac{100-(0,5\times20)\times(40\times0,25)\times(5\times0,2)}{1+2+4+8+...+128+256}

    =\frac{100-10\times10\times1}{1+2+4+8+...+128+256}

    =\frac{100-100}{1+2+4+8+...+128+256}

    =\frac{0}{1+2+4+8+...+128+256}=0

  • Câu 12: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Sân vườn nhà An dạng hình chữ nhật có nửa chu vi là 26,5 m. Biết rằng chiều dài hơn chiều rộng 13,5 m. Chiều dài của sân vườn đó là: 

    Elearning

     Bài giải

    Chiều dài của sân vườn là:

    (26,5 + 13,5) : 2 = 20 (m)

    Đáp số: 20 m.

  • Câu 13: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Từ bốn chữ số 1; 3; 5; 9, biết được tất cả bao nhiêu số thập phân có bốn chữ số khác nhau mà phần thập phân có một chữ số?

    Education

    Lập được tất cả 24 số.

    Đáp án là:

    Từ bốn chữ số 1; 3; 5; 9, biết được tất cả bao nhiêu số thập phân có bốn chữ số khác nhau mà phần thập phân có một chữ số?

    Education

    Lập được tất cả 24 số.

  • Câu 14: Vận dụng

    Hồng, Hà, Hiền cùng thu gom giấy vụn. Hồng gom được 3,15 kg giấy vụn. Hà thu gom được nhiều hơn Hồng 1,22 kg và ít hơn Hiền 30 g giấy vụn.

    Cả ba bạn thu gom được tất cả 11,92 kg giấy vụn.

    Đáp án là:

    Cả ba bạn thu gom được tất cả 11,92 kg giấy vụn.

     Bài giải

    Đổi 30 g = 0,03 kg

    Hà thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:

    3,15 + 1,22 = 4,37 (kg)

    Hiền thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:

    4,37 + 0,03 = 4,4 (kg)

    Số ki-lô-gam giấy vụn cả ba bạn thu gom được là:

    3,15 + 4,37 + 4,4 = 11,92 (kg)

    Đáp số: 11,92 kg.

  • Câu 15: Vận dụng

    Buổi sáng chú Tư thu hoạch được 16,8 tạ nhãn và bằng một nửa số nhãn chú thu hoạch vào buổi chiều. Sau đó chú di chuyển số nhãn về bằng 6 chuyến xe ô tô.

    Vậy trung bình mỗi chuyến xe ô tô chở được 8,4 tạ nhãn.

    Đáp án là:

    Vậy trung bình mỗi chuyến xe ô tô chở được 8,4 tạ nhãn.

     Bài giải

    Buổi chiều chú Tư thu hoạch được:

    16,8 x 2 = 33,6 (tạ)

    Chú Tư thu hoạch được tất cả số nhãn là:

    16,8 + 33,6 = 50,4 (tạ)

    Trung bình mỗi chuyến xe ô tô chở được số tạ nhãn là:

    50,4 : 6 = 8,4 (tạ)

    Đáp số: 8,4 tạ.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 2 Toán lớp 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo