
Tỉ số phần trăm số ô vuông mỗi màu
| Màu ô vuông | Màu xanh | Màu cam | Màu trắng |
| Tỉ số phần trăm | 26% | 18% | 56% |

Tỉ số phần trăm số ô vuông mỗi màu
| Màu ô vuông | Màu xanh | Màu cam | Màu trắng |
| Tỉ số phần trăm | 26% | 18% | 56% |
VnDoc xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài 61: Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm lớp 5 - Mức độ Trung bình sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

Tỉ số phần trăm số ô vuông mỗi màu
| Màu ô vuông | Màu xanh | Màu cam | Màu trắng |
| Tỉ số phần trăm | 26% | 18% | 56% |

Tỉ số phần trăm số ô vuông mỗi màu
| Màu ô vuông | Màu xanh | Màu cam | Màu trắng |
| Tỉ số phần trăm | 26% | 18% | 56% |
Dưới đây là bảng khảo sát về kích cỡ giày của 500 học sinh lớp 5.
| Kích cỡ | 35 | 36 | 37 | 38 |
| Tỉ số phần trăm | 15% | 36% | 28% | ? % |
Tính tỉ số phần trăm số học sinh đi giày cỡ 38.
Bài giải
Tỉ số phần trăm số học sinh đi giày cỡ 38 là:
100% – 15% – 36% – 28% = 21%
Đáp số: 21%
Một lớp học có 16 học sinh nam, số học sinh nữ bằng 150% số học sinh nam. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ; số học sinh nam so với số học sinh lớp học.

| Học sinh | Nữ | Nam |
| Tỉ số phần trăm | 60% | 40% |
Một lớp học có 16 học sinh nam, số học sinh nữ bằng 150% số học sinh nam. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ; số học sinh nam so với số học sinh lớp học.

| Học sinh | Nữ | Nam |
| Tỉ số phần trăm | 60% | 40% |
Bài giải
Lớp học có số học sinh nữ là:
16 x 150% = 24 (học sinh)
Số học sinh của lớp học là:
16 + 24 = 40 (học sinh)
Tỉ số của số học sinh nữ trong lớp học là:
24 : 40 = 0,6 = 60%
Tỉ số của số học sinh nam trong lớp học là:
16 : 40 = 0,4 = 40%
Lớp 5A có 35 học sinh, trong đó có 28 học sinh giỏi và 7 học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi và tỉ số phần trăm số học sinh khá của lớp 5A.

| Học lực | Giỏi | Khá |
| Tỉ số phần trăm | 80% | 20% |
Lớp 5A có 35 học sinh, trong đó có 28 học sinh giỏi và 7 học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi và tỉ số phần trăm số học sinh khá của lớp 5A.

| Học lực | Giỏi | Khá |
| Tỉ số phần trăm | 80% | 20% |
Bài giải
Tỉ số phần trăm số học sinh giỏi của lớp 5A là:
28 : 35 = 0,8 = 80%
Tỉ số phần trăm số học sinh khá của lớp 5A là:
7 : 35 = 0,2 = 20%
Dưới đây là bảng số liệu về việc tham gia câu lạc bộ của 32 học sinh lớp 5C.
| Câu lạc bộ | Bóng đá | Cầu lông | Mĩ thuật | Múa |
| Tỉ số phần trăm | 25% | 12,5% | 37,5% | 25% |
Số học sinh tham gia Câu lạc bộ Cầu Lông và Múa là:
Bài giải
Cách 1: Số học sinh tham gia CLB Cầu lông là:
32 x 12,5% = 4 (học sinh)
Số học sinh tham gia CLB Múa là:
32 x 25% = 8 (học sinh)
Số học sinh tham gia CLB Cầu lông và Múa là:
4 + 8 = 12 (học sinh)
Cách 2: Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia CLB Cầu lông và Múa là:
12,5% + 25% = 37,5%
Số học sinh tham gia CLB Cầu lông và Múa là:
32 x 37,5 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh.
Hoàn thành bảng bên dưới. Khối lớp 5 gồm 5 lớp: 5A, 5B, 5C, 5D đã đóng góp một số sách cho thư viện của nhà trường theo thứ tự lần lượt là:
63 quyển, 51 quyển, 102 quyển, 84 quyển
Tỉ số phần trăm số sách mỗi lớp đóng góp cho thư viện
Lớp | 5A | 5B | 5C | 5D |
Tỉ số phần trăm | 21% | 17% | 34% | 28% |
Hoàn thành bảng bên dưới. Khối lớp 5 gồm 5 lớp: 5A, 5B, 5C, 5D đã đóng góp một số sách cho thư viện của nhà trường theo thứ tự lần lượt là:
63 quyển, 51 quyển, 102 quyển, 84 quyển
Tỉ số phần trăm số sách mỗi lớp đóng góp cho thư viện
Lớp | 5A | 5B | 5C | 5D |
Tỉ số phần trăm | 21% | 17% | 34% | 28% |
Tổng số sách khối lớp 5 đã đóng góp cho thư viện là:
60 + 54 + 84 + 102 = 300 (quyển)
Tỉ số phần trăm số sách lớp 5A đã đóng góp là:
63 : 300 = 0,21 = 21%
Tỉ số phần trăm số sách lớp 5B đã đóng góp là:
51 : 300 = 0,17 = 17%
Tỉ số phần trăm số sách lớp 5C đã đóng góp là:
102 : 300 = 0,34 = 34%
Tỉ số phần trăm số sách lớp 5D đã đóng góp là:
84 : 300 = 0,28 = 28%
| Kích cỡ | 35 | 36 | 37 | 38 |
| Tỉ số phần trăm | 15% | 36% | 28% | 21% |
Tỉ số phần trăm số học sinh đi giày cỡ 36 và 37 là:
Thư viện của một trường tiểu học có ba loại: sách giáo khoa, truyện thiếu nhi và các loại sách khác. Số sách các loại theo thứ tự lần lượt là: 256 quyển, 160 quyển; 224 quyển.

Thư viện của trường đó có 640 quyển.
Thư viện của một trường tiểu học có ba loại: sách giáo khoa, truyện thiếu nhi và các loại sách khác. Số sách các loại theo thứ tự lần lượt là: 256 quyển, 160 quyển; 224 quyển.

Thư viện của trường đó có 640 quyển.
Bài giải
Thư viện của trường tiểu học có số quyển là:
256 + 160 + 224 = 640 (quyển)
Đáp số: 640 quyển.
Thư viện của một trường tiểu học có ba loại: sách giáo khoa, truyện thiếu nhi và các loại sách khác. Số sách các loại theo thứ tự lần lượt là:
256 quyển, 160 quyển; 224 quyển.
Tính tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của trường.

| Loại sách | Sách giáo khoa | Truyện thiếu nhi | Các loại sách khác |
| Tỉ số phần trăm | 40 % | 25 % | 35 % |
Thư viện của một trường tiểu học có ba loại: sách giáo khoa, truyện thiếu nhi và các loại sách khác. Số sách các loại theo thứ tự lần lượt là:
256 quyển, 160 quyển; 224 quyển.
Tính tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của trường.

| Loại sách | Sách giáo khoa | Truyện thiếu nhi | Các loại sách khác |
| Tỉ số phần trăm | 40 % | 25 % | 35 % |
Số quyển sách của thư viện là:
256 + 160 + 224 = 640 (quyển)
Tỉ số phần trăm của sách giáo khoa trong thư viện là:
256 : 640 = 0,4 = 40%
Tỉ số phần trăm của truyện thiếu nhi trong thư viện là:
160 : 640 = 0,25 = 25%
Tỉ số phần trăm của các loại sách khác trong thư viện là:
224 : 640 = 0,35 = 35% (hoặc 100% – 40% – 25% = 35%)
Khảo sát học sinh khối Năm của một trường tiểu học về phương tiện đến trường thu được kết quả theo thứ tự lần lượt là:
45 xe máy; 50 xe đạp; 30 xe ô tô.
Tính tỉ số phần trăm các loại phương tiện đến trường của học sinh Khối Năm.
| Phương tiện | Xe máy | Xe đạp | Ô tô |
| Tỉ số phần trăm | 36% | 40% | 24% |
Khảo sát học sinh khối Năm của một trường tiểu học về phương tiện đến trường thu được kết quả theo thứ tự lần lượt là:
45 xe máy; 50 xe đạp; 30 xe ô tô.
Tính tỉ số phần trăm các loại phương tiện đến trường của học sinh Khối Năm.
| Phương tiện | Xe máy | Xe đạp | Ô tô |
| Tỉ số phần trăm | 36% | 40% | 24% |
Bài giải
Khối Năm có số học sinh là:
45 + 50 + 30 = 125 (học sinh)
Tỉ số phần trăm số học sinh đi xe máy là:
45 : 125 = 0,36 = 36%
Tỉ số phần trăm số học sinh đi xe đạp là:
50 : 125 = 0,4 = 40%
Tỉ số phần trăm số học sinh đi ô tô là:
100% – 36% – 40% = 24%
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: