Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 2 Toán lớp 5 - Cơ bản

Mô tả thêm:

Bài tập Ôn tập chương 2 Toán lớp 5 có đáp án

Bài tập ôn tập chương 2 lớp 5 môn Toán có lời giải sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Tính giá trị của biểu thức: 6,9 x 0,01 + 231 : 1 000

    University

    Kết quả là 2,78

    Đáp án là:

    Tính giá trị của biểu thức: 6,9 x 0,01 + 231 : 1 000

    University

    Kết quả là 2,78

    6,9 x 0,01 + 231 : 1 000

    = 0,069 + 0,231

    = 0,3

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tính chu vi của một hình vuông có cạnh là 38,6 cm.

    Chu vi của hình vuông là: .................... cm.

     Bài giải

    Chu vi của hình vuông là:

    38,6 x 4 = 154,4 (cm)

    Đáp số: 154,4 cm.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Trong các số thập phân sau, số nào lớn nhất?

    Back to school

  • Câu 4: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính.

    \begin{array}{l} +  \begin{array}{*{20}{c}}{  328,22}\\{\underline {\ \ \ 48,5 \ \ \  } }\end{array} \end{array}\(\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{ 328,22}\\{\underline {\ \ \ 48,5 \ \ \ } }\end{array} \end{array}\)\begin{array}{l} +  \begin{array}{*{20}{c}}{  93,28 \ \ \   }\\{\underline {\ \ 2,489 \   } }\end{array} \end{array}\(\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{ 93,28 \ \ \ }\\{\underline {\ \ 2,489 \ } }\end{array} \end{array}\)
    376,7295,769
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính.

    \begin{array}{l} +  \begin{array}{*{20}{c}}{  328,22}\\{\underline {\ \ \ 48,5 \ \ \  } }\end{array} \end{array}\(\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{ 328,22}\\{\underline {\ \ \ 48,5 \ \ \ } }\end{array} \end{array}\)\begin{array}{l} +  \begin{array}{*{20}{c}}{  93,28 \ \ \   }\\{\underline {\ \ 2,489 \   } }\end{array} \end{array}\(\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{ 93,28 \ \ \ }\\{\underline {\ \ 2,489 \ } }\end{array} \end{array}\)
    376,7295,769
  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Tìm x biết: x + 3,8 = 9,8 + 7,6

    Elearning

    x + 3,8 = 9,8 + 7,6

    x + 3,8 = 17,4

    x = 17,4 - 3,8

    x = 13,6

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ...... + 186,9 = 279,35 là:

    Ta có: 279,35 - 180,9 = 98,45

    Số cần tìm là: 98,45

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số nào dưới đây không là số thập phân?

    Astronomy

  • Câu 8: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trung bình mỗi phút ô tô đi được 1,2 km. Hỏi ô tô đó đi 45 km hết bao lâu?

     Bài giải

    Ô tô đi hết 45 km với thời gian là:

    45 : 1,2 = 37,5 (phút)

    Đáp số: 37,5 phút.

  • Câu 9: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với 0,01 thì được tích bằng 375.

    Education

  • Câu 10: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống.

    Chemistry

    444 m = 0,444 km

    Đáp án là:

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống.

    Chemistry

    444 m = 0,444 km

  • Câu 11: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 39 m. Chiều rộng bằng \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) chiều dài. Tính chu vi của mảnh vườn đó?

    Chemistry

    Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 109,2 m.

    Đáp án là:

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 39 m. Chiều rộng bằng \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) chiều dài. Tính chu vi của mảnh vườn đó?

    Chemistry

    Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 109,2 m.

    Bài giải

    Chiều rộng của mảnh vườn là:

    39\times\frac{2}{5}=15,6 (m)

    Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

    (39 + 15,6) x 2 = 109,2 (m)

    Đáp số: 109,2 m.

  • Câu 12: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm của 4 tấn 7 tạ = … tấn là:

    School

  • Câu 13: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5,8 m = .... cm

    Reading

  • Câu 14: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số đo “Ba trăm hai mươi sáu đề-xi-mét vuông” được viết là:

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Lớp 5A thu được 127,6 kg giấy vụn. Lớp 5B thu được nhiều hơn lớp 5A 12,9 kg. Hỏi cả hai lớp thu được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

    School

    Bài giải

    Lớp 5B thu được số ki-lô-gam giấy vụn là:

    127,6 + 12,9 = 140,5 (kg)

    Cả hai lớp thu được số ki-lô-gam giấy vụn là:

    127,6 + 140,5 = 268,1 (kg)

    Đáp số: 268,1 kg.

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 2 Toán lớp 5 - Cơ bản Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo