Kết quả của phép tính \(\frac{3}{2} \times \frac{4}{{15}}:5\) là:
Luyện tập Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số Chân trời sáng tạo
Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số lớp 5
VnDoc xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số lớp 5 sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
- Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
- Câu 1: Nhận biếtChọn đáp án đúng.Hướng dẫn:
- Câu 2: Vận dụngĐiền vào ô trống.
Chú Nam có một mảnh đất 400 m2. Chú đã bán đi \(\frac{1}{5}\) mảnh đất và dùng \(\frac{5}{8}\) diện tích đất còn lại để trông cây cảnh. Tính diện tích đất trồng cây cảnh của chú Nam.
Đáp án: Diện tích đất trồng cây cảnh là 200 m2.
Đáp án là:Chú Nam có một mảnh đất 400 m2. Chú đã bán đi mảnh đất và dùng diện tích đất còn lại để trông cây cảnh. Tính diện tích đất trồng cây cảnh của chú Nam.
Đáp án: Diện tích đất trồng cây cảnh là 200 m2.
Diện tích đất chú Nam đã bán đi là:
(m2)
Diện tích đất còn lại là:
400 - 80 = 320 (m2)
Diện tích đất trồng cây cảnh là:
(m2)
Đáp số: 200 m2.
- Câu 3: Vận dụngĐiền vào ô trống.
Mẹ đưa cho Hà 5 tờ 20 000 đồng. Hà dùng \(\frac{3}{5}\) số tiền đó mua 4 quyển vở. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
Giá tiền của mỗi quyển vở là 15000||15 000 đồng.
Đáp án là:Mẹ đưa cho Hà 5 tờ 20 000 đồng. Hà dùng số tiền đó mua 4 quyển vở. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?
Giá tiền của mỗi quyển vở là 15000||15 000 đồng.
Mẹ cho Hà số tiền là:
20 000 x 5 = 100 000 (đồng)
Số tiền Hà dùng để mua vở là:
(đồng)
Mỗi quyển vở có giá tiền là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
Đáp số: 15 000 đồng.
- Câu 4: Thông hiểuĐiền vào ô trống.
Hai xe ô tô chở tất cả 9 tấn đường. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{13}{5}\) tấn đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu tấn đường.
(Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)
Đáp án: Xe thứ nhất chở 29/5 tấn đường
Xe thứ hai chở 16/5 tấn đường.
Đáp án là:Hai xe ô tô chở tất cả 9 tấn đường. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai tấn đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu tấn đường.
(Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)
Đáp án: Xe thứ nhất chở 29/5 tấn đường
Xe thứ hai chở 16/5 tấn đường.
Xe thứ nhất chở số tấn đường là:
(tấn đường)
Xe thứ hai chở số tấn đường là:
(tấn đường)
Đáp số: Xe thứ nhất: tấn đường
Xe thứ hai: tấn đường
- Câu 5: Thông hiểuChọn đáp án đúng.
Can thứ nhất có \(\frac{14}{5}\) lít dầu. Can thứ hai có nhiều hơn can thứ nhất \(\frac{28}{5}\) lít dầu. Vậy số dầu trong can thứ hai gấp số dầu trong can thứ nhất số lần là:
Hướng dẫn:Can thứ hai đựng số lít dầu là:
(lít)
Số dầu trong can thứ hai gấp số dầu trong can thứ nhất số lần là:
(lần)
Đáp số: 3 lần.
- Câu 6: Nhận biếtĐiền vào ô trống.
Kết quả phép tính \(\frac{12}{7}+\frac{3}{2}\) là:
(Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)
Đáp án: 45/14
Đáp án là:Kết quả phép tính là:
(Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)
Đáp án: 45/14
- Câu 7: Thông hiểuĐiền vào ô trống.
Một cửa hàng bán đậu có \(\frac{{3}}{{5}}\) số đậu là đậu đen, \(\frac{{3}}{{20}}\) số đậu là đậu đỏ, còn lại là đậu xanh. Hỏi số đậu xanh chiếm bao nhiêu phần số đậu ở cửa hàng?
(Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)
Đáp án: 1/4 số đậu
Đáp án là:Một cửa hàng bán đậu có số đậu là đậu đen, số đậu là đậu đỏ, còn lại là đậu xanh. Hỏi số đậu xanh chiếm bao nhiêu phần số đậu ở cửa hàng?
(Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)
Đáp án: 1/4 số đậu
Số đậu xanh chiếm số phần số đậu ở cửa hàng là:
(số đậu)
Đáp số: số đậu.
- Câu 8: Nhận biếtChọn đáp án đúng.
\(\frac{5}{6}\) của 30 kg là:
Hướng dẫn:của 30 kg là: kg
- Câu 9: Nhận biếtĐiền vào ô trống.
Tìm x, biết: \(x+\frac{4}{5}=\frac{8}{9}\)
(Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)
Vậy x = 4/45
Đáp án là:Tìm x, biết:
(Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)
Vậy x = 4/45
- Câu 10: Thông hiểuĐiền vào ô trống.
Một miếng sắt hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{7}{4}\) m, chiều rộng bằng \(\frac{5}{{14}}\) m. Miếng sắt được chia thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.
(Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)
Đáp án: 5/24 số đậu
Đáp án là:Một miếng sắt hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng bằng m. Miếng sắt được chia thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.
(Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)
Đáp án: 5/24 số đậu
Diện tích miếng sắt hình chữ nhật là:
(m2)
Diện tích mỗi phần là:
(m2)
Đáp số: m2.
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
- Nhận biết (40%):2/3
- Thông hiểu (40%):2/3
- Vận dụng (20%):2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0