Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CTST Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh bằng 9,1 cm là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích của hình vuông là:

    9,1 x 9,1 = 82,81 (cm2)

    Đáp số: 82,81 cm2.

  • Câu 2: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng nhập về 3 thùng táo, mỗi thùng nặng 35,2 kg và 4 thùng cam, mỗi thùng nặng 36,6 kg. Hỏi trung bình mỗi thùng nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Underline

    Trung bình mỗi thùng nặng 36 kg.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng nhập về 3 thùng táo, mỗi thùng nặng 35,2 kg và 4 thùng cam, mỗi thùng nặng 36,6 kg. Hỏi trung bình mỗi thùng nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Underline

    Trung bình mỗi thùng nặng 36 kg.

     Bài giải

    3 thùng táo nặng số ki-lô-gam là:

    35,2 x 3 = 105,6 (kg)

    4 thùng cam nặng số ki-lô-gam là:

    36,6 x 4 = 146,4 (kg)

    Trung bình mỗi thùng nặng số ki-lô-gam là:

    (105,6 + 146,4) : 7 = 36 (kg)

    Đáp số: 36 kg.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tổng của hai số là 78, hiệu của hai số là 22. Vậy số lớn là:
    Hướng dẫn:

     Số lớn là: (78 + 22) : 2 = 50

  • Câu 4: Nhận biết
    Biết trung bình cộng của ba số là 108. Tổng của ba số đó là:
    Hướng dẫn:

    Tổng của ba số là:

    108 x 3 = 324

    Đáp số: 324

  • Câu 5: Thông hiểu
    Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 70 viên gạch men hình vuông có cạnh 0,6 m. Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông? Biết rằng diện tích phần mạch vữa không đáng kể.
    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Diện tích một viên gạch hình vuông là:

    0,6 x 0,6 = 0,36 (m2)

    Diện tích của căn phòng là:

    0,36 x 70 = 25,2 (m2)

    Đáp số: 25,2 m2.

  • Câu 6: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 8 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

    School

    Bài giải

    Số tiền Nam mua 2 bút bi là:

    4 500 × 2 = 9 000 || 9000 (đồng)

    Số tiền Nam mua 7 quyển vở là:

    8 000 × 7 = 56 000 || 56000 (đồng)

    Số tiền Nam mua bút bi và vở là:

    9 000 || 9000 +  56 000 || 56000  = 65 000 || 65000 (đồng)

    Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là:

    100 000 || 10000065 000 || 65000 = 35 000 || 35000 (đồng)

    Đáp số: 35 000 || 35000 đồng.

    Đáp án là:

    Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 8 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

    School

    Bài giải

    Số tiền Nam mua 2 bút bi là:

    4 500 × 2 = 9 000 || 9000 (đồng)

    Số tiền Nam mua 7 quyển vở là:

    8 000 × 7 = 56 000 || 56000 (đồng)

    Số tiền Nam mua bút bi và vở là:

    9 000 || 9000 +  56 000 || 56000  = 65 000 || 65000 (đồng)

    Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là:

    100 000 || 10000065 000 || 65000 = 35 000 || 35000 (đồng)

    Đáp số: 35 000 || 35000 đồng.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Chu vi của hình vuông có độ dài cạnh bằng 25,2 dm là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Chu vi hình vuông là:

    25,2 x 4 = 100,8 (dm)

    Đáp số: 100,8 dm.

  • Câu 8: Nhận biết
    Trung bình cộng của 36 và 42 là:
    Hướng dẫn:

     Trung bình cộng của 36 và 42 là: 

    (36 + 42) : 2 = 39 

    Đáp số: 39

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Chu vi hình vuông có cạnh 3,4 m là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Chu vi hình vuông là:

    3,4 x 4 = 13,6 (m)

    Đáp số: 13,6 m.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Điền số vào ô trống.

    Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

    School

    Trung bình mỗi xe chở 38 học sinh.

    Đáp án là:

    Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

    School

    Trung bình mỗi xe chở 38 học sinh.

     Bài giải

    6 xe chở số học sinh là:

    35 x 6 = 210 (học sinh)

    9 xe chở số học sinh là:

    40 x 9 = 360 (học sinh)

    Đoàn xe có số xe là:

    6 + 9 = 15 (xe)

    Trung bình mỗi xe ô tô chở số học sinh là:

    (210 + 360) : 15 = 38 (học sinh)

    Đáp số: 38 học sinh

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Tính chu vi của một hình vuông có cạnh là 38,6 cm.

    Chu vi của hình vuông là: .................... cm.

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Chu vi của hình vuông là:

    38,6 x 4 = 154,4 (cm)

    Đáp số: 154,4 cm.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chị Mai rót hết 33,75 lít nước mắm vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 lít nước mắm. Cứ 9 chai nước mắm cô xếp được 1 thùng.

    Vậy chị Mai cần 5 thùng để đựng hết số chai nước mắm đó.

    Đáp án là:

    Vậy chị Mai cần 5 thùng để đựng hết số chai nước mắm đó.

     Bài giải

    Chị Mai rót được số chai nước mắm là:

    33,75 : 0,75 = 45 (chai)

    Chị Mai cần số thùng để đựng hết số chai nước mắm là:

    45 : 9 = 5 (thùng)

    Đáp số: 5 thùng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (67%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo