Lý thuyết Toán lớp 5: Hỗn số
Lý thuyết: Hỗn số Toán lớp 5
Lý thuyết Toán lớp 5: Hỗn số bao gồm chi tiết các dạng Toán có cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.
A. Lý thuyết Hỗn số
1. Khái niệm hỗn số
+ Khái niệm: Hỗn số gồm hai thành phần là phần nguyên và phần phân số.
→ Ví dụ: Cho hỗn số
\(3\frac{7}{{12}}\)
Phần nguyên của hỗn số là 3 và phần phân số là
\(\frac{7}{{12}}\).
Nhận xét: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
+ Cách đọc hỗn số:
- Bước 1: đọc phần nguyên
- Bước 2: đọc “và”
- Bước 3: đọc phần phân số
→ Ví dụ: Hỗn số
\(3\frac{7}{{12}}\) được đọc là “ba và bảy phần mười hai”.
2. Cách chuyển hỗn số thành phân số
+ Để chuyển một hỗn số thành phân số, ta thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Lấy phần nguyên nhân với mẫu số, kết quả nhận được đem cộng với tử số
- Bước 2: Thay kết quả ở bước 1 thành tử số mới, giữ nguyên mẫu số. Ta được một phân số mới được chuyển từ hỗn số đã cho
→ Ví dụ: Chuyển các hỗn số thành phân số:
\(2\frac{1}{6};5\frac{3}{4};2\frac{2}{9}\)
Lời giải:
\(2\frac{1}{6} = \frac{{2 \times 6 + 1}}{6} = \frac{{13}}{6};5\frac{3}{4} = \frac{{5 \times 4 + 3}}{4} = \frac{{23}}{4};2\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 9 + 2}}{9} = \frac{{20}}{9}\)
3. Cách chuyển phân số thành hỗn số
+ Để chuyển một phân số sang hỗn số, ta thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tử số chia cho mẫu số
- Bước 2: Phần nguyên là số nguyên trong hỗn số
- Bước 3: Phần dư là tử số mới trong hỗn số
- Bước 4: Phần mẫu số giữ nguyên giá trị
→ Ví dụ: Chuyển các phân số thành hỗn số:
\(\frac{9}{2};\frac{{16}}{3};\frac{{27}}{5}\)
Lời giải:
Ta có:
9 : 2 = 4 (dư 1); 16 : 3 = 5 (dư 1) và 27 : 5 = 5 (dư 2)
Vậy các phân số đã cho được viết dưới dạng hỗn số là:
\(\frac{9}{2} = 4\frac{1}{2};\frac{{16}}{3} = 5\frac{1}{3};\frac{{27}}{5} = 5\frac{2}{5}\)
* Chú ý: Bất kỳ phân số nào có tử số lớn hơn mẫu số đều có thể đổi thành hỗn số và ngược lại. Tuy nhiên nếu tử số bằng hoặc nhỏ hơn mẫu số thì không thể thực hiện được việc chuyển phân số thành hỗn số.
4. Phép tính hỗn số
+ Tương tự như với phân số, hỗn số có thể thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với nhau.
+ Để cộng hay trừ hỗn số, ta có hai cách làm sau:
- Cách 1: Chuyển hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện các phép toán trên phân số
- Cách 2: Ta tách phần nguyên để thực hiện phép tính cộng trừ, tách phần phân số rồi thực hiện phép tính cộng trừ.
→ Ví dụ: Thực hiện phép tính sau bằng hai cách:
a,
\(1\frac{5}{6} + 2\frac{1}{3}\)
b,
\(6\frac{1}{4} - 1\frac{1}{{12}}\)
Lời giải:
Cách 1:
a,
\(1\frac{5}{6} + 2\frac{1}{3} = \frac{{11}}{6} + \frac{7}{3} = \frac{{11}}{6} + \frac{{14}}{6} = \frac{{25}}{6} = 4\frac{1}{6}\)
b,
\(6\frac{1}{4} - 1\frac{1}{{12}} = \frac{{25}}{4} - \frac{{13}}{{12}} = \frac{{75}}{{12}} - \frac{{13}}{{12}} = \frac{{62}}{{12}} = \frac{{31}}{6} = 5\frac{1}{6}\)
Cách 2:
a,
\(1\frac{5}{6} + 2\frac{1}{3} = \left( {1 + 2} \right) + \left( {\frac{5}{6} + \frac{1}{3}} \right) = 3 + \left( {\frac{5}{6} + \frac{2}{6}} \right) = 3 + \frac{7}{6} = 3 + 1\frac{1}{6} = 4\frac{1}{6}\)
b,
\(6\frac{1}{4} - 1\frac{1}{{12}} = \left( {6 - 1} \right) + \left( {\frac{1}{4} - \frac{1}{{12}}} \right) = 5 + \frac{1}{6} = 5\frac{1}{6}\)
+ Để nhân hoặc chia hỗn số, ta chuyển hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện các phép tính nhân chia trên phân số.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1: Đọc các hỗn số. Nêu phần nguyên và phần phân số của mỗi hỗn số sau:
\(2\frac{1}{5}\); 1
\(1\frac{4}{7}\) ;
\(5\frac{9}{16}\) ;
\(8\frac{3}{4}\) ;
\(11\frac{32}{123}\)
Bài 2: Viết các hỗn số:
- Năm và chín phần mười một: ……..
- Tám và bảy phần hai mươi ba: ……..
- Mười bốn và mười phần mười bảy: ……..
- Một trăm hai mươi ba và một phần tám: ……..
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau về phân số:
\(2\frac{7}{10}\) ;
\(6\frac{5}{100}\) ;
\(9\frac{1}{10}\) ;
\(15\frac{43}{100}\)
Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án
---------
Tham khảo: