Vở bài tập Toán lớp 5 bài 122: Bảng đơn vị đo thời gian
Vở bài tập toán lớp 5 bài 122
Giải vở bài tập Toán 4 bài 122: Bảng đơn vị đo thời gian là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 49, 50 có đáp án chi tiết cho các em học sinh ôn tập về các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa chúng; mối quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
Bài tập Toán lớp 5 bài 122 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2. Lời giải bao gồm đầy đủ các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 122 Câu 1
Viết số La Mã thích hợp vào ô trống trong bảng thống kê một số sự kiện lịch sử (theo mẫu):
Sự kiện lịch sử | Năm | Thế kỉ |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng | 40 | |
Khởi nghĩa Bà Triệu | 248 | III |
Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng | 938 | |
Lý Thái Tổ rời đô về Thăng Long (Hà Nội) | 1010 | |
Lý Thường Kiệt chiến thắng quân Tống | 1077 | |
Chiến thắng giặc Nguyên lần thứ ba | 1288 | |
Cuộc khởi nghĩa chống giặc Minh của Lê Lợi thắng lợi | 1428 | |
Vua Quang Trung đại phá quân Thanh | 1789 | |
Cách mạng Tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập | 1945 | |
Chiến thắng Điện Biên Phủ | 1954 | |
Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng | 1975 |
Hướng dẫn giải:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I).
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai (thế kỉ II).
Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba (thế kỉ III).
........
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).
Đáp án
Sự kiện lịch sử | Năm | Thế kỉ |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng | 40 | I |
Khởi nghĩa Bà Triệu | 248 | III |
Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng | 938 | X |
Lý Thái Tổ rời đô về Thăng Long (Hà Nội) | 1010 | XI |
Lý Thường Kiệt chiến thắng quân Tống | 1077 | XI |
Chiến thắng giặc Nguyên lần thứ ba | 1288 | XIII |
Cuộc khởi nghĩa chống giặc Minh của Lê Lợi thắng lợi | 1428 | XV |
Vua Quang Trung đại phá quân Thanh | 1789 | XVIII |
Cách mạng Tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập | 1945 | XX |
Chiến thắng Điện Biên Phủ | 1954 | XX |
Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng | 1975 | XX |
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 122 Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4 giờ = …….. phút
2 giờ rưỡi = …….. phút
\(\frac{3}{4}\)giờ = …….. phút
1,4 giờ = …….. phút
\(\frac{3}{4}\) phút = …….. giây
180 phút = …….. giờ
366 phút = …….. giờ …….. phút
240 giây = …….. phút
450 giây = …….. phút …….. giây
3600 giây = …….. giờ
Hướng dẫn giải
- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta nhân số đó với 60 ; đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chia số đó cho 60.
- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta nhân số đó với 60 ; đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chia số đó cho 60.
Đáp án
4 giờ = 240 phút
2 giờ rưỡi = 150 phút
\(\frac{3}{4}\) giờ = 45 phút
1,4 giờ = 84 phút
\(\frac{3}{4}\) phút = 45 giây
180 phút = 3 giờ
366 phút = 6 giờ 6 phút
240 giây = 4 phút
450 giây = 7 phút 30 giây
3600 giây = 1 giờ
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 122 Câu 3
Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
4 ngày = …….. giờ
2 ngày 5 giờ = …….. giờ
\(\frac{1}{3}\) ngày = …….. giờ
2 thế kỉ = …….. năm
\(\frac{1}{4}\) thế kỉ = …….. năm
3 năm = …….. tháng
5 năm rưỡi = …….. tháng
\(\frac{2}{3}\) năm = …….. tháng
36 tháng = …….. năm
300 năm = …….. thế kỉ
Hướng dẫn giải
- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta nhân số đó với 12 ; đổi một số từ đơn vị tháng sang đơn vị năm ta chia số đó cho 12.
- 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta nhân số đó với 24.
- 1 thế kỉ = 100 năm nên để đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với 100 và đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị thế kỉ ta lấy số đó chia cho 100.
Đáp án
4 ngày = 96 giờ
2 ngày 5 giờ = 53 giờ
\(\frac{1}{3}\) ngày = 8 giờ
2 thế kỉ = 200 năm
\(\frac{1}{4}\) thế kỉ = 25 năm
3 năm = 36 tháng
5 năm rưỡi = 66 tháng
\(\frac{2}{3}\) năm = 8 tháng
36 tháng = 3 năm
300 năm = 3 thế kỉ
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 123: Cộng số đo thời gian
Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian
1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365 ngày 1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày 1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)
Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Hai năm rưỡi = 2,5 năm = 12 × 2,5 = 30 (tháng)
\(\frac{2}{5}\) giờ = 60 phút × \(\frac{2}{5}\) = 24 phút
0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút
310 phút = 5 giờ 10 phút
144 phút = 2 giờ 34 phút = 2,4 giờ
360 giây = 360 : 60 = 6 phút
Vận dụng:
\(\frac{5}{4\ }\) ngày = ..... giờ
1,6 giờ = ...... giờ ..... phút
2,5 phút = ..... giây
5 năm 6 tháng = ..... tháng
Giải:
\(\frac{5}{4}\) ngày = 24 × \(\frac{5}{4}\) = 30 giờ
1,6 giờ = 60 phút × 1,6 = 96 phút = 1 giờ 36 phút
2,5 phút = 60 giây × 2,5 = 150 giây
5 năm 6 tháng = 12 tháng × 5 + 6 tháng = 66 tháng
>> Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian
Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 83: Bảng đơn vị đo thời gian
- Bảng đơn vị đo thời gian
- Bài luyện tập Bảng đơn vị đo thời gian
- Giải Toán lớp 5 trang 130, 131: Bảng đơn vị đo thời gian
Trắc nghiệm Bảng đơn vị đo thời gian
>> Xem đầy đủ: Trắc nghiệm Bảng đơn vị đo thời gian
Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục.