Vở bài tập Toán lớp 5 bài 30: Luyện tập chung chương 1
Giải vở bài tập Toán 5 bài 30: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 40, 41 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức Chương 1 lớp 5.
>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 29: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 30
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 40 Câu 1
Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
a) \(\displaystyle {9 \over {25}};\,{{12} \over {25}};\,{7 \over {25}};\,{4 \over {25}};\,{{23} \over {25}}\)
b)\(\displaystyle {7 \over 8};\,{7 \over {11}};\,{7 \over {10}};\,{7 \over 9};\,{7 \over {15}}\)
c) \(\displaystyle {2 \over 3};\,{5 \over 6};\,{7 \over 9};\,{5 \over {18}}\)
Phương pháp giải
So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé theo các quy tắc:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh phân số sau khi quy đồng.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) Ta có: \(\displaystyle {23 \over {25}}\; >\;{{12} \over {25}}\; >\;{9 \over {25}}\; >\;{7 \over {25}}\; >\;{{4} \over {25}}\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
\(\displaystyle {23 \over {25}}\;;\;{{12} \over {25}}\;;\;{9 \over {25}}\;;\;{7 \over {25}}\;;\;{{4} \over {25}}\)
b) Ta có: \(\displaystyle {7 \over 8}\; >\;{7 \over {9}}\; >\;{7 \over {10}}\; >\;{7 \over 11}\; >\;{7 \over {15}}\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
\(\displaystyle {7 \over 8};\,{7 \over {9}};\,{7 \over {10}};\,{7 \over 11};\,{7 \over {15}}\)
c) Quy đồng mẫu số (MSC = 18):
\(\displaystyle \dfrac{2}{3}=\dfrac{12}{18}\);
\(\displaystyle \dfrac{7}{9}=\dfrac{14}{18}\);
\(\displaystyle \dfrac{5}{6}=\dfrac{15}{18}\);
Giữ nguyên phân số \(\displaystyle \dfrac{5}{18}\)
Ta có:\(\displaystyle \dfrac{15}{18} > \dfrac{14}{18} > \dfrac{12}{18}< \dfrac{5}{18}\).
Do đó: \(\displaystyle {2 \over 3};\,{7 \over 9};\,{2 \over 3};\,{5 \over {18}}\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
\(\displaystyle {5 \over 6} \;;\; {7 \over 9} \;;\; {2 \over 3} \;;\; {5 \over {18}}\)
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 41 Câu 2
a) \(\displaystyle {1 \over 4} + {3 \over 8} + {5 \over {16}} = .................\)
b) \(\displaystyle {3 \over 5}\, - \,{1 \over 3} - {1 \over 6} = .................\)
c) \(\displaystyle {4 \over 7} \times {5 \over 8} \times {7 \over {12}} = .................\)
d) \(\displaystyle {{25} \over {28}}:{{15} \over {14}} \times {6 \over 7} = .................\)
Phương pháp giải
- Muốn cộng (hoặc trừ) nhiều phân số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân các phân số ta lẩy tử số nhân với nhau, lấy mẫu số nhân với nhau.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ, hoặc phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) \(\displaystyle {1 \over 4} + {3 \over 8} + {5 \over {16}} = {4 \over 16} + {6 \over 16} + {5 \over {16}} =\displaystyle {{4 + 6 + 5} \over {16}} = {{15} \over {16}}\)
b) \(\displaystyle {3 \over 5}\, - \,{1 \over 3} - {1 \over 6} = {{18} \over {30}} - {{10} \over {30}} - {5 \over {30}} \displaystyle= {{18 - 10 - 5} \over {30}} = {1 \over {10}}\)
c) \(\displaystyle {4 \over 7} \times {5 \over 8} \times {7 \over {12}} = {{4 \times 5 \times 7} \over {7 \times 8 \times 12}} \displaystyle ={{4 \times 5 \times 7} \over {7 \times 4 \times 2 \times 12}}= {5 \over {12 \times 2}} = {5 \over {24}}\)
d)\(\displaystyle {{25} \over {28}}:{{15} \over {14}} \times {6 \over 7} = {{25} \over {28}} \times {{14} \over {15}} \times {6 \over 7} \displaystyle = {{25 \times 14 \times 6} \over {28 \times 15 \times 7}} = {{5 \times 5 \times 14 \times 2 \times 3} \over {14 \times 2 \times 5 \times 3 \times 7}} \displaystyle = {5 \over 7}\)
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 41 Câu 3
Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết mẹ hơn con 28 tuổi.
Phương pháp giải
Tìm tuổi của mỗi người theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Đáp án và hướng dẫn giải
Tóm tắt:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 1 = 2 (phần)
Tuổi con là:
28 : 2 x 1 = 14 (tuổi)
Tuổi mẹ là:
14 x 3 = 42 (tuổi)
Đáp số: Mẹ 42 tuổi, con 14 tuổi
Có thể giải theo cách khác như sau
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Tuổi của con hiện nay là:
28 : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của mẹ hiện nay là:
14 + 28 = 42 (tuổi)
Đáp số: Mẹ 42 tuổi, con 14 tuổi
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 41 Câu 4
Biết rằng \(\frac{3}{5}\) diện tích trồng nhãn của một xã là 6ha. Hỏi diện tích trồng nhãn của xã đó bằng bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải
- Để tính diện tích trồng nhãn ta lấy 6ha chia cho \(\frac{3}{5}\) hoặc lấy 6ha chia cho 3 rồi nhân với 5. .
- Đổi 5ha sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng: 1ha=10000m2.
Đáp án và hướng dẫn giải
Cách 1:
Diện tích trồng nhãn của xã đó là:
\(6:\frac{3}{5}\)= 10 (ha) = 100000 (m2)
Cách 2:
Coi 6 ha tương ứng bằng 3 đoạn thẳng dài như nhau thì mỗi đoạn thẳng tương ứng:
6: 3 = 2 (ha)
Diện tích trồng nhãn của xã tương ứng bằng 5 đoạn thẳng và bằng:
2 x 5 = 10 (ha) = 100 000 (m2)
Đáp số: 100 000m2
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 31: Luyện tập chung chương 1
Trắc nghiệm Toán lớp 5 Chương 1
Trắc nghiệm Toán lớp 5 Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đo đơn vị diện tích có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh tham khảo ôn tập bài tập Toán lớp 5 theo chương. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết 60 câu Trắc nghiệm Toán lớp 5 Chương 1:
Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc | |
Hỏi - Đáp | Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập |
Các tài liệu câu hỏi tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!
Toán lớp 5 bài 30 là Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 bài 30 trang 40, 41. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà. Giải vở bài tập Toán 5 bài 30: Luyện tập chung chương 1 bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về phân số các phép cộng trừ nhân chia, toán tỉ lệ, các dạng toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 1. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải. Tham khảo lời giải SGK tương ứng: Giải bài tập trang 31, 32 SGK Toán 5: Luyện tập chung chương 1
Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. . Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.