Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 trang 79, 80 Luyện tập chung

Giải bài tập trang 79, 80 SGK Toán 5: Luyện tập chung là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Lời giải hay Toán lớp 5 gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5.

1. Toán lớp 5 trang 79

Hướng dẫn giải bài Luyện tập chung (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 5 trang 79, 80). Các em học sinh cùng so sánh, đối chiếu với bài làm của mình sau đây.

Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 79 Bài 1

Tính

a) 216,72 : 42

b) 1 : 12,5

c) 109,98 : 42,3

Phương pháp giải

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc về phép chia số thập phân.

Đáp án

Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 79 Bài 2

Tính

a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2

b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2

Phương pháp giải

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

Đáp án

a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68

= 22 + 43,68

= 65,68

b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725

= 1,7 – 0,1725

= 1,5275

Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 79 Bài 3

Cuối năm 2000, số dân của một phường là 15 625 người. Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15 875 người.

a) Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

b) Nếu từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?

Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số viết dưới dạng số thập phân, sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 được kết quả ta viết thêm kí hiệu % vào bên phải.

- Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Đáp án

a) Cách 1:

So với số dân của năm 2000 thì số dân của năm 2001 bằng:

15 875 : 15 625 = 1,016 = 101,6 %

Số dân của phường đó đã tăng thêm:

101,6 % – 100% = 1,6%

Cách 2:

Số dân từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 của phường đã tăng thêm số người là:

15875 − 15625 = 250 (người)

Vậy từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm số phần trăm là:

250 : 15625 × 100% = 1,6%

b) 1,6% của 15 875 người là:

15 875 × 1,6 : 100 = 254 (người)

Số dân của phường đó năm 2002 là:

15 875 + 254 = 16 129 (người)

Đáp số: a) 1,6%

b) 16 129 (người)

Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 80 Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Một người bán hàng bị lỗ 70 000 đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó ta cần tính:

A. 7000 : 7

B. 7000 × 7 : 100

C. 7000 × 100 : 7

D. 7000 × 7

Phương pháp giải

Đây là bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó.

Theo đề bài, 7% số tiền vồn là 70000 đồng. Để tìm số tiền vốn ta có thể lấy 70000 chia cho 7 rồi nhân với 100 hoặc lấy 70000 nhân với 100 rồi chia cho 7.

Đáp án: Khoanh vào đáp án C. 7000 × 100 : 7

Hướng dẫn giải Bài tiếp theo Luyện tập chung trang 80, các em học sinh tham khảo chi tiết lời giải bên dưới đây. Hoặc tham khảo theo cách giải khác: Toán lớp 5 trang 80 Chi tiết, dễ hiểu.

2. Toán lớp 5 trang 80

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 Luyện tập chung (bài 1, 2, 3, 4 SGK trang 80) đầy đủ các bài tập. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu với bài làm của mình sau đây.

Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 80 Bài 4

Viết các hỗn số sau thành số thập phân

\(4\dfrac{1}{2}; 3\dfrac{4}{5}; 2\dfrac{3}{4}; 1\dfrac{12}{25}\)

Phương pháp giải

Viết hỗn số đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng hỗn số.

Đáp án

\(4\dfrac{1}{2}=4\dfrac{5}{10}= 4,5\);

\(3\dfrac{4}{5}=3\dfrac{8}{10}= 3,8\);

\(2\dfrac{3}{4}= 2\dfrac{75}{100} = 2,75\);

\(1\dfrac{12}{25} = 1\dfrac{48}{100}= 1,48\).

Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 80 Bài 2

Tìm x

a) x × 100 = 1,643 + 7,357

b) 0,16 : x = 2 – 0,4

Phương pháp giải

- Tính giá trị vế phải.

- Áp dụng các quy tắc để tìm x:

+) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Đáp án

a) x × 100 = 1,643 + 7,357

x × 100 = 9

x = 9 : 100

x = 0,09

b) 0,16 : x = 2 – 0,4

0,16 : x = 1,6

x = 0,16 : 1,6

x = 0,1

Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 80 Bài 3

Một máy bơm trong 3 ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 35% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút được 40% lượng nước trong hồ. Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hồ?

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 35%

Ngày thứ hai: 40%

Ngày thứ ba: ...%?

Phương pháp giải

  • Coi lượng nước trong hồ là 100%.
  • Lượng nước hút ngày thứ ba = 100% – (lượng nước hút ngày thứ nhất + lượng nước hút ngày thứ hai).

Đáp án

Coi lượng nước trong hồ là 100%

Ngày thứ ba máy bơm đó hút được số phần trăm lượng nước trong hồ là:

100% – (35% + 40%) = 25%

Đáp số: 25%

Giải Toán lớp 5 tập 1 trang 80 Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

805 m2 = ... ha

Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 80,5

B. 8,05

C. 0,805

D. 0,0805

Phương pháp giải

1ha = 10000m2

Để đổi một số từ đơn vị héc-ta sang đơn vị đo là mét vuông ta chỉ cần lấy số đó chia cho 10000.

Ta có: 1ha = 10000m2

Do đó:

805m2= \(\frac{805}{10000}\)= 0,0805ha

Khoanh vào đáp án D. 0,0805

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 83, 84 SGK Toán 5: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm

Lý thuyết: Giải toán về tỉ số phần trăm

Các phép tính với tỉ số phần trăm: 

Phép cộng: a% + b % = (a + b)%

Phép trừ: a% - b% = (a - b)%

Nhân tỉ số phần trăm với một số: a% × b = (a × b)%

Chia tỉ số phần trăm cho một số: a% : b = (a : b)%

Tìm tỉ số phần trăm của hai số:

Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau:

- Tìm thương của a và b

Nhân thương đó với 100, rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lưu ý: Khi tìm tỉ số phần trăm của hai số ta có thể viết gọn thành: a : b × 100%

>> Xem lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Giải bài tập trang 79, 80 SGK Toán lớp 5: Luyện tập chung bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, tỉ số phần trăm, cách tính tỉ số phần trăm, giải toán tỉ số phần trăm, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5. Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5: Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 81: Luyện tập chung để biết thêm các cách giải bài tập toán tỉ số phần trăm. Chúc các bạn học tốt.

Ngoài giải bài tập SGK, VnDoc còn cung cấp lời giải vở bài tập Toán lớp 5 để các bạn tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi.

Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Toán 5

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1.186
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Toán lớp 5

    Xem thêm